5331 Erimomisaki

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
5331 Erimomisaki
Khám phá[1]
Khám phá bởiKin EndateKazuro Watanabe
Nơi khám pháĐài thiên văn Kitami
Ngày phát hiện27 tháng 1 năm 1990
Tên định danh
Tên định danh
5331
Đặt tên theo
Cape Erimo
1990 BT1
Vành đai chính [2]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008
Cận điểm quỹ đạo1.6839 AU
Viễn điểm quỹ đạo3.8469 AU
2.7654 AU
Độ lệch tâm0.391094
1679.72 ngày (4.6 năm)
92.702°
Độ nghiêng quỹ đạo12.095°
109.84°
283.186°
Đặc trưng vật lý
24.26 ± 0.02 giờ [4]
12.0 [5]

5331 Erimomisaki (1990 BT1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 27 tháng 1 năm 1990 bởi Kin EndateKazuro WatanabeĐài thiên văn Kitami.[1] Nó được đặt theo tên Cape Erimo ở the south end thuộc Hokkaidō.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (5001)-(10000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 17 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ “5331 Erimomisaki (1990 BT1)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ “(5331) Erimomisaki”. AstDyS. Italy: University of Pisa. Truy cập 17 tháng 12 năm 2008.
  4. ^ Boe (2008). “The Lightcurve of Asteroid 5331 Erimomisaki”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 143. Bibcode:2008MPBu...35..143C.
  5. ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2009. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  6. ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names . Germany: Springer. tr. 457. ISBN 3-540-00238-3. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008.