546 Herodias

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
546 Herodias
Khám phá[1]
Khám phá bởiPaul Götz
Nơi khám pháHeidelberg-Königstuhl State Observatory
Ngày phát hiện10 tháng 4 năm 1904
Tên định danh
Tên định danh
546
Đặt tên theo
Herodias
1904 PA
Vành đai tiểu hành tinh
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008
Cận điểm quỹ đạohelion 2.3006 AU
Viễn điểm quỹ đạohelion 2.896 ĐVTV
2.59831 AU
Độ lệch tâm0.114581
1529.8 ngày (4.19 năm)
209.858°
Độ nghiêng quỹ đạo14.848°
21.866°
109.016°
Đặc trưng vật lý
Kích thước66,02 kilômét (41,02 mi) ± 3,8 kilômét (2,4 mi)
Mean diameter [3]
10.4 giờ [4]
Suất phản chiếu0.0534 ± 0.007 [3]
Kiểu phổ
C
9.70 [5]

546 Herodias là một tiểu hành tinhvành đai chính. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu C. Nó di chuyển theo quỹ đạo gần nhóm tiểu hành tinh Eunomia, tuy nhiên không thuộc nhóm tiểu hành tinh này. Nó có đường kính khoảng 66 km, suất phản chiếu ánh sáng là 0.053,[3] và thời gian quay vòng là 10,4 giờ.[4]

Tiểu hành tinh này do Paul Götz phát hiện ngày 10.4.1904 ở Heidelberg và được đặt theo tên công chúa Herodias, người tái hôn với vua Herod Antipas của Do Thái, được nói tới trong Tân Ước[6].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 12 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ “(546) Herodias”. AstDyS. Italy: University of Pisa. Truy cập 12 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ a b c Tedesco (2004). “Supplemental IRAS Minor Planet Survey (SIMPS)”. IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Planetary Data System. Truy cập 7 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ a b Székely (2005). “CCD photometry of 23 minor planets” (abstact). Planetary và Space Science. 53 (9): 925–936. doi:10.1016/j.pss.2005.04.006.[liên kết hỏng] web preprint
  5. ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Truy cập 7 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]