809 Lundia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
809 Lundia
Khám phá
Khám phá bởiMax Wolf
Ngày phát hiện11 tháng 8 năm 1915
Tên định danh
Đặt tên theo
Lund Observatory
1915 XP; 1936 VC
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 16 tháng 11 năm 2005 (JD 2453700.5)
Cận điểm quỹ đạo275.743 Gm (1.843 AU)
Viễn điểm quỹ đạo407.368 Gm (2.723 AU)
341.556 Gm (2.283 AU)
Độ lệch tâm0.193
1260.094 d (3.45 a)
19.53 km/s
42.298°
Độ nghiêng quỹ đạo7.143°
154.685°
196.321°
Đặc trưng vật lý
Kích thước7–10 km (ước tính) (for each component)
Khối lượng0.2–2×1015 each (ước tính)
Mật độ trung bình
không biết
0.001–0.003 m/s² (ước tính)
0.003–0.005 km/s (ước tính)
không biết
Suất phản chiếukhông biết
Nhiệt độ165-180 K
max: 260-280 K
Kiểu phổ
V
11.8
Asteroid 809 Lundia (apparent magnitude 16.6) gần a mag 15.6 star.

809 Lundia là một tiểu hành tinh kiểu V nhỏ[1] thuộc nhóm Flora trong Vành đai chính. Nó được đặt theo tên của Lund Observatory, Thuỵ Điển.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ M. Florczak, D. Lazarro, & R. Duffard (2002). “Discovering New V-Type Asteroids in the Vicinity of 4 Vesta”. Icarus. 159: 178. doi:10.1006/icar.2002.6913.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]