Bước tới nội dung

89–Herculis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
89–Herculis
Vị trí của 89 Her (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Vũ Tiên
Xích kinh 17h 55m 25.18845s[1]
Xích vĩ 26° 02′ 59.9701″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) (5.34 - 5.54[2])
Các đặc trưng
Giai đoạn tiến hóaTiệm cận khổng đồ
Kiểu quang phổF2Ibe[3]
Chỉ mục màu U-B−0.34[4]
Chỉ mục màu B-V+0.34[4]
Kiểu biến quangSRd[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−28.5[5] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 3.894[1] mas/năm
Dec.: 5.193[1] mas/năm
Thị sai (π)0.6893 ± 0.0718[1] mas
Khoảng cáchapprox. 4700 ly
(approx. 1500 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−6.5[6]
Chi tiết
89 Her A
Khối lượng1.0[7] M
Bán kính71.0[7] R
Độ sáng8,350[7] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)0.55[3] cgs
Nhiệt độ6,550[3] K
Độ kim loại−0.5[3]
Tốc độ tự quay (v sin i)23[8] km/s
Tên gọi khác
89 Her, V441 Herculis, BD+26°3120, FK5 1468, GC 24382, HD 163506, HIP 87747, HR 6685, SAO 85545[9]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
Tài liệu ngoại hành tinhdữ liệu

89–Herculis là một hệ sao đôi có vị trí cách Mặt Trời khoảng 4.700 năm ánh sáng, nằm trong chòm sao Vũ Tiên phía bắc. Nó có thể nhìn thấy được bằng mắt thường như là một ngôi sao mờ, độ lớn thứ năm. Hệ này đang chuyển động gần Trái đất hơn với vận tốc xuyên tâm là −28,5 km/s.[5]

Đây là một hệ sao nhị phân với cặp được bao quanh bởi một đĩa bụi. Hệ thống hiển thị độ sáng thay đổi và cấu hình vạch quang phổ.[10] Sao đồng hành có khối lượng và độ sáng rất thấp và quay quanh sao nhị phân trong 288 ngày.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007-2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/GCVS. Originally Published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
  3. ^ a b c d e Hillen, M.; Verhoelst, T.; Van Winckel, H.; Chesneau, O.; Hummel, C. A.; Monnier, J. D.; Farrington, C.; Tycner, C.; Mourard, D.; Ten Brummelaar, T.; Banerjee, D. P. K.; Zavala, R. T. (2013). “An interferometric study of the post-AGB binary 89 Herculis. I. Spatially resolving the continuum circumstellar environment at optical and near-IR wavelengths with the VLTI, NPOI, IOTA, PTI, and the CHARA Array”. Astronomy & Astrophysics. 559: A111. arXiv:1308.6715. Bibcode:2013A&A...559A.111H. doi:10.1051/0004-6361/201321616. S2CID 119182156.
  4. ^ a b Ducati, J. R. (2002). “VizieR Online Data Catalog: Catalogue of Stellar Photometry in Johnson's 11-color system”. CDS/ADC Collection of Electronic Catalogues. 2237. Bibcode:2002yCat.2237....0D.
  5. ^ a b Wilson, Ralph Elmer (1953). “General catalogue of stellar radial velocities”. Washington. Bibcode:1953GCRV..C......0W.
  6. ^ Kipper, Tõnu (2011). “On the Optical Spectrum of 89 Her”. Baltic Astronomy. 20: 65. Bibcode:2011BaltA..20...65K. doi:10.1515/astro-2017-0269.
  7. ^ a b c Hillen, M.; Menu, J.; Van Winckel, H.; Min, M.; Gielen, C.; Wevers, T.; Mulders, G. D.; Regibo, S.; Verhoelst, T. (2014). “An interferometric study of the post-AGB binary 89 Herculis. II. Radiative transfer models of the circumbinary disk”. Astronomy & Astrophysics. 568: A12. arXiv:1405.1960. Bibcode:2014A&A...568A..12H. doi:10.1051/0004-6361/201423749. S2CID 6700179.
  8. ^ Hoffleit, Dorrit; Jaschek, Carlos (1991). “The Bright star catalogue”. New Haven. Bibcode:1991bsc..book.....H.
  9. ^ “89 Her”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ Burki, G.; Mayor, M.; Rufener, F. (1980). “Study of the Variable F-Type Supergiants HD161796 and HD163506 in Radial Velocity and Photometry”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 42: 383. Bibcode:1980A&AS...42..383B.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kaler's, James B. “89 Herculis”. Stars. University of Illinois. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.