ASRAAM
Giao diện
Tên lửa không đối không tầm ngắn cải tiến | |
---|---|
Hai tên ASRAAM (giữa) trên RAF Typhoon năm 2007 | |
Loại | Tên lửa không đối không tầm ngắn |
Nơi chế tạo | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1998 |
Sử dụng bởi | See Operators |
Lược sử chế tạo | |
Nhà sản xuất | MBDA |
Giá thành | >£200,000 |
Thông số | |
Khối lượng | 88 kg |
Chiều dài | 2.90 m |
Đường kính | 166 mm (motor diameter)[1] |
Đầu nổ | 10 kg blast/fragmentation |
Cơ cấu nổ mechanism | Laser Proximity fuze and impact |
Động cơ | dual-burn, high-impulse solid rocket motor[2] |
Sải cánh | 450 mm |
Tầm hoạt động | 300 m – 50 km[3] |
Độ cao bay | N/A |
Tốc độ | Mach 3+[4] |
Hệ thống chỉ đạo | Infrared homing, 128×128 element Staring array, with Lock-on after launch (LOAL) and strapdown Inertial guidance[4] |
Nền phóng | Aircraft: |
ASRAAM là loại tên lửa có điều khiển không đối không với đầu tự dẫn hồng ngoại đã được cải tiến hiện đại với đầu tự dẫn được làm lạnh, có độ nhạy cao có thể phát hiện được nhiệt lượng của vỏ máy bay do việc co xát với không khí.[5][6]
ASRAAM còn được trang bị bộ tìm kiếm " ảnh nhiệt hồng ngoại" có thể nhìn thấy mục tiêu do đó có thể phân biệt mục tiêu là máy bay hay các nguồn nóng khác
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
- ^ “RAF”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2007. Truy cập 19 tháng 4 năm 2015.
- ^ Youtube Documentary. “ASRAAM”. Science & Technology. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
- ^ a b “AIM-132 ASRAAM”. Fas.org. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.