Bước tới nội dung

Abbasites

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Abbasites
Khoảng thời gian tồn tại: Aalenian[1]
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Cephalopoda
Phân lớp: Ammonoidea
Bộ: Ammonitida
Họ: Erycitidae
Phân họ: Erycitinae
Chi: Abbasites
Buckman, 1921
Loài

Xem bài.

Abbasites là một chi cúc đá đã tuyệt chủng xuất hiện từ đầu thế Trung Jura, được xếp vào họ Erycitidae.[2]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Abbasites được Sydney S. Buckman mô tả lần đầu năm 1921,[3][4]A. abbas được xem là loài điển hình. Đơn vị phân loại này từng được coi là một phân chi của chi Erycites. Abbasites từng được xếp vào họ Otoitidae, một họ các loài cổ đại thuộc liên họ Stephanoceratoidea, theo công bố của Westermann (1965)[5][6] và Imlay (1984)[5] Chi này lại được xếp vào họ Hammatoceratidae thuộc liên họ Hildoceratoid theo công bố của Arkell và cộng sự (1957).[3] Hiện nay, Abbasites được xem là một chi độc lập thuộc phân họ Erycitinae, họ Erycitidae.[7][8] Chi Erycites được cho là tổ tiên của các loài thuộc chi Abbasites. Tuy vậy, có nghiên cứu cho rằng các hậu duệ của Abbasites nằm trong họ Otoitidae.[9]

Loài hợp lệ:

  • Abbasites abbas, được tìm thấy ở miền nam Tây Ban Nha.
  • A. platystomus, được tìm thấy ở miền nam Alaska.
  • A. sparsicostatus (do Ralph Imlay mô tả)

Loài chưa rõ ràng và đã bị loại bỏ:

  • ?Abbasites cestiferus; Tiêu bản mẫu quá nhỏ để đưa ra cách phân loại chính xác.
  • (Abbasites) challinori;[10] từng được cho rằng có quan hệ gần gũi với A. abbas, nhưng các nghiên cứu sau này đã chuyển loài này sang chi Opuatia[10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Cephalopoda entry)”. Bulletins of American Paleontology. 363: 1–560. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “Paleobiology Database - Abbasites”. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ a b Arkell,Kummel, and Wright 1957. Mesozoic Ammonoidea, Treatise on Invertebrate Paleontology, Part L, Mollusca 4
  4. ^ Abbasites in Nomenclator Zoologicus
  5. ^ a b Imlay, Ralph W . 1984. Early and Middle Bajocian (Middle Jurassic) Ammonites from Southern Alaska; U.S.G.S PP 1322 [1]
  6. ^ Westernamm,G. E. G. 1965.Septal and Sutural Patterns in Evolution and Taxonomy of Thamboceratidae and Clydoniceratidae (M Jurassic Ammonitina).Journal of Paleontology 39(5)864-874, Sept
  7. ^ Kovács, Z.; Géczy, B. (2008). “Upper Toarcian – Middle Aalenian (Jurassic) Erycitinae SPATH (Ammonitina) from the Gerecse Mts, Hungary” (PDF). 125th Anniversary of the Department of Palaeontology at Budapest University – A Jubilee Volume Hantkeniana. 6: 57–108. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ Dietze, V. (2010). “Rare Middle Jurassic ammonites of the families Erycitidae, Otoitidae and Stephanoceratidae from southern Germany” (PDF). Zitteliana. 50: 71–88. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ Parsons C. F.2008 A Systematic Revision of the Bajocian Ammonite Subfamily Sphaeroceratinae, pages 1–90 Unpublished thesis.
  10. ^ a b Gerd E. G. Westermann; Neville Hudson; Jack A. Grant‐Mackie (2000). “Bajocian (middle Jurassic) Ammonitina of New Zealand”. New Zealand Journal of Geology and Geophysics. 43 (1): 33–57. doi:10.1080/00288306.2000.9514869.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]