Bước tới nội dung

Abe Shintarō

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abe Shintarō
安倍 晋太郎
Abe Shintarō năm 1982
Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản
Nhiệm kỳ
27 tháng 11 năm 1982 – 22 tháng 7 năm 1986
Thủ tướngNakasone Yasuhiro
Tiền nhiệmSakurauchi Yoshio
Kế nhiệmKuranari Tadashi
Bộ trưởng Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản
Nhiệm kỳ
30 tháng 11 năm 1981 – 27 tháng 11 năm 1982
Thủ tướngSuzuki Zenkō
Tiền nhiệmTanaka Rokusuke
Kế nhiệmYamanaka Sadanori
Chánh Văn phòng Nội các Nhật Bản
Nhiệm kỳ
28 tháng 11 năm 1977 – 7 tháng 12 năm 1978
Thủ tướngFukuda Takeo
Tiền nhiệmSonoda Sunao
Kế nhiệmTanaka Rokusuke
Bộ trưởng Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
Nhiệm kỳ
9 tháng 12 năm 1974 – 15 tháng 9 năm 1976
Thủ tướngTakeo Miki
Tiền nhiệmKuraishi Tadao
Kế nhiệmŌishi Buichi
Thông tin cá nhân
Sinh(1924-04-29)29 tháng 4 năm 1924
Tokyo,
Đế quốc Nhật Bản
Mất15 tháng 5 năm 1991(1991-05-15) (67 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Đảng chính trịĐảng Dân chủ Tự do
Phối ngẫuAbe Yoko (nhũ danh Kishi Yoko)
Con cáiAbe Hironobu
Abe Shinzō
Kishi Nobuo (cho làm con nuôi)
Cha mẹAbe Kan (cha)
Abe Shizuko (mẹ)
Kishi Nobusuke (cha vợ)
Yoshiko Kishi (mẹ vợ)
Alma materĐại học Tōkyō

Abe Shintarō (安倍 晋太郎 (An Bội Tấn Thái Lang)? 29 tháng 4 năm 192415 tháng 5 năm 1991)[1] là một chính trị gia người Nhật Bản từ tỉnh Yamaguchi. Ông là người đứng đầu phái Abe trong nội bộ Đảng Dân chủ Tự do. Ông cũng từng là Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1982 đến năm 1986.[2] Ông là cha của cố Thủ tướng Abe ShinzōBộ trưởng Quốc phòng Kishi Nobuo và là con rể của cố Thủ tướng Nhật Bản Kishi Nobusuke.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Abe, Shintaro”. Who Was Who in America, with World Notables, v. 10: 1989-1993. New Providence, NJ: Marquis Who's Who. 1993. tr. 1. ISBN 0837902207.
  2. ^ Yates, Ronald E. (16 tháng 5 năm 1991). “Shintaro Abe, 67”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.