Abelisauridae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abelisauridae
Thời điểm hóa thạch: Trung Jura-Creta muộn, 170–66 triệu năm trước đây
Khung xương phục dựng Aucasaurus garridoi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Dinosauria
Phân bộ (subordo)Theropoda
Nhánh Abelisauria
Họ (familia)Abelisauridae
Bonaparte & Novas, 1985
Loài điển hình
Abelisaurus comahuensis
Bonaparte & Novas, 1985
Subgroups

Abelisauridae ("khủng long Abel") là một họ (hay nhánh) khủng long theropoda ceratosauria. Abelisauridae phát triển mạnh vào thời kỳ kỷ Creta, ở miền nam siêu lục địa Gondwana cổ đại, và ngày nay hóa thạch của chúng được khai quật ở châu PhiNam Mỹ hiện đại, cũng như tiểu lục địa Ấn Độ và đảo Madagascar. Abelisauridae xuất hiện lần đầu vào Trung Jura, và có ít nhất một loài (Majungasaurus crenatissimus) sống sót tới tận cuối Đại Trung Sinh (66 triệu năm trước).

Giống hầu hết Theropoda, Abelisauridae là động vật ăn thịt hai chân. Ở nhiều loài Abelisauridae, như Carnotaurus, chi trước bị thoái hóa, hộp sọ nhỏ hơn và mào xương mọc trên mắt. Hầu hết Abelisauridae dài từ mõm đến mút đuôi khoảng từ 5 tới 9 m (17 tới 30 ft). Trước khi được nghiên cứu kỹ càng, các mẫu hóa thạch Abelisauridae rời rạc thường bị cho là một Tyrannosauridae Nam Mỹ nào đó.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tortosa, Thierry; Eric Buffetaut; Nicolas Vialle; Yves Dutour; Eric Turini; Gilles Cheylan (2013). “A new abelisaurid dinosaur from the Late Cretaceous of southern France: Palaeobiogeographical implications”. Annales de Paléontologie (In press). doi:10.1016/j.annpal.2013.10.003. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ "Abelisaurus." In: Dodson, Peter & Britt, Brooks & Carpenter, Kenneth & Forster, Catherine A. & Gillette, David D. & Norell, Mark A. & Olshevsky, George & Parrish, J. Michael & Weishampel, David B. The Age of Dinosaurs. Publications International, LTD. p. 105. ISBN 0-7853-0443-6.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]