Abha Club

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abha Club
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Abha
Biệt danhZa'eem Al-Janoub (Nhà lãnh đạo phương Nam)
Thành lập1966; 58 năm trước (1966), với tên gọi Al-Farouk
1972; 52 năm trước (1972), với tên gọi Al-Wadiea
1999; 25 năm trước (1999), với tên gọi Abha[1]
SânSân vận động Hoàng tử Sultan bin Abdul Aziz
Abha, Ả Rập Xê Út
Sức chứa25,000[2]
Chủ tịch điều hànhAhmed Al-Hodithy[3]
Người quản lýCzesław Michniewicz
Giải đấuPro League
2022–23Pro League, 12 trên 16
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Abha (tiếng Ả Rập: نادي أبها السعودي‎) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Abha, hiện thi đấu ở Saudi Professional League, cấp độ cao nhất của bóng đá Ả Rập Xê Út.[4] Sân nhà của đội là sân vận động Hoàng tử Sultan bin Abdul Aziz.

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 7 tháng 2 năm 2021:[5][6]

Số Vị trí Cầu thủ Quốc tịch
1 TM Abdullah Al-Shammeri  Ả Rập Xê Út
3 HV Abdullah Al-Zori  Ả Rập Xê Út
4 HV Saad Natiq  Iraq
6 TV Abdulrahman Al-Barakah  Ả Rập Xê Út
7 TV Saleh Al-Amri  Ả Rập Xê Út
8 TV Uroš Matić  Serbia
10 TV Saad Bguir  Tunisia
12 TM Abdulrahman Al-Bouq  Ả Rập Xê Út
13 HV Mohammed Al-Kunaydiri  Ả Rập Xê Út
14 TV Fahad Al-Jumayah  Ả Rập Xê Út
15 TV Mutair Al-Zahrani  Ả Rập Xê Út
16 TM Devis Epassy  Cameroon
17 Tayeb Meziani  Algérie
18 TV Nawaf Al-Sadi  Ả Rập Xê Út
19 HV Amine Atouchi  Maroc
20 Felipe Caicedo  Ecuador
21 TV Zakaria Sami  Ả Rập Xê Út
23 TV Nasser Al-Omran  Ả Rập Xê Út
25 Abdulrahamn Al-Alwi  Ả Rập Xê Út
26 TV Musab Habkor  Ả Rập Xê Út
27 TV Hassan Al-Qayd  Ả Rập Xê Út
31 HV Sari Amr  Ả Rập Xê Út
32 HV Sulaiman Asiri  Ả Rập Xê Út
33 TM Mansour Jawhar  Ả Rập Xê Út
34 TV Dries Saddiki  Hà Lan
48 HV Waleed Asiri  Ả Rập Xê Út
54 TV Mohammed Al-Qahtani  Ả Rập Xê Út
77 HV Ahmed Al-Habib  Ả Rập Xê Út
80 TV Tariq Al-Shahrani  Ả Rập Xê Út
86 TV Aseel Al-Harbi  Ả Rập Xê Út
88 TV Saad Al-Selouli  Ả Rập Xê Út
90 Omar Al-Ruwaili  Ả Rập Xê Út
Meshal Al-Mutairi  Ả Rập Xê Út

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “الأندية الرياضية”.
  2. ^ “Prince Sultan Sport City Stadium (Mahalah)”.
  3. ^ “مجلس الإدارة”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023.
  4. ^ “نبذه عن النادي”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ “Abha Club squad”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023.
  6. ^ “Abha Squad”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]