Acosmeryx naga
Giao diện
Acosmeryx naga | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Acosmeryx |
Loài (species) | A. naga |
Danh pháp hai phần | |
Acosmeryx naga (Moore, [1858])[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Acosmeryx naga là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.[2] Nó được miêu tả bởi Moore năm 1858, và được tìm thấy ở Nhật Bản, Tajikistan, Afghanistan, Trung Quốc và đông Nam Á.
sự miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Sải cánh dài 86-112mm.
-
Acosmeryx naga naga ♂
-
Acosmeryx naga naga ♂ △
phân phát[sửa | sửa mã nguồn]
Ở miền bắc Trung Quốc, có một lứa trưởng thành mỗi năm, con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 6. Ở Triều Tiên, con trưởng thành bay từ đầu tháng 5 đến giữa tháng 8.[3]
sinh học[sửa | sửa mã nguồn]
Ấu trùng ăn Vitis, Ampelopsis, Actinidia, và Saurauia.
Phụ loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Acosmeryx naga naga (Himalayan foothills of Pakistan, India, Nepal và China, bán đảo Mã Lai, Thailand, miền bắc Vietnam, miền đông và miền nam China, Taiwan, Korea và Japan)
- Acosmeryx naga hissarica Shchetkin, 1956 (miền nam Tajikistan và Afghanistan)
-
Acosmeryx naga hissarica ♂
-
Acosmeryx naga hissarica ♂ △
-
Acosmeryx naga hissarica ♀
-
Acosmeryx naga hissarica ♀ △
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011.
- ^ Acosmeryx at funet.fi.
- ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Acosmeryx naga tại Wikispecies
Tư liệu liên quan tới Acosmeryx naga tại Wikimedia Commons