Adriana Behar

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Adriana Brandão Behar (sinh ngày 14 tháng 2 năm 1969 ở thành phố Rio de Janeiro)[1] là tên của một cầu thủ bóng chuyền xuất sắc nhất trong các cầu thủ ở thế hệ của bà.[2]

Sau khi chơi cho đội bóng chuyền trong nhà nữ của quốc gia, bà chuyển sang chơi bóng chuyền bãi biển vào năm 1993. Bà đã thắng hơn 30 giải đâu quốc tế cũng như nhận được 2 huy chương tại thế vận hội[3][4][5][6]. Bên cạnh đó, bà bắt cặp với bà Shelda Bede, họ thi đấu cùng với nhau hơn 1000 trận đấu và 114 danh hiệu.[7]

Bà có nguồn gốc từ người Do Thái[8], vì thế, bà là cầu thủ người Brazil duy nhất đứng tại Sảnh danh tiếng thế thao quốc tế của người Do Thái[9], ngay bên cạnh những huyền thoại thể thao danh tiếng thế giới như vận động viên bơi lội người Mark Spitz[10] và cựu tay đua công thức một Jody Scheckter.[11]

Bên cạnh đó, bà là một trong danh sách một trăm người phụ nữ được nhà đài BBC đề cử.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

1. Tại thế vận hội

Huy chương bạc năm 2000 tại Sydney cùng với Shelda Bede.

Huy chương bạc năm 2004 tại Athens với Shelda Bede.

2. Giải vô địch bóng chuyền bãi biển thế giới

Huy chương vàng năm 1999 tại Marseille cùng với Shelda Bede

.Huy chương vàng năm 2001 tại Klagenfurt cùng với Shelda Bede

.Huy chương bạc năm 2003 tại Rio de Janeiro cùng với Shelda Bede.

Huy chương đồng năm 1997 tại Los Angeles cùng với Shelda Bede.

3. Giải Pan Am Games

Huy chương vàng năm 1999 tại Winnipeg cùng với Shelda Bede.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Adriana Behar profile”. Beach Volleyball Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ Robert Wechsler, Bob Wechsler (2007). Day by Day in Jewish Sports History. pg 45: KTAV Publishing House, Inc. tr. 404. ISBN 0-88125-969-1.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  3. ^ Peter S Horvitz (2007). The Big Book of Moroccan Jewish Sports Heroes: An Illustrated Compendium of Sports History and the 150 Greatest Jewish Sports Stars. pg 198: SP Books. tr. 295. ISBN 1-56171-907-2.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  4. ^ Robert Wechsler (2007). Day by Day in Jewish Sports History. pg 206: KTAV Publishing House, Inc. tr. 404. ISBN 0-88125-969-1.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  5. ^ Robert Wechsler (2007). Day by Day in Jewish Sports History. pg 238: KTAV Publishing House, Inc. tr. 404. ISBN 0-88125-969-1.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  6. ^ Paul Taylor (2004). Jews and the Olympic Games: the clash between sport and politics: with a complete review of Jewish Olympic medallists. pg 224: Sussex Academic Press. tr. 268. ISBN 1-903900-87-5.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  7. ^ “ADRIANA BEHAR”. Confederação Brasileira de Volei. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015. (tiếng Bồ Đào Nha)
  8. ^ Paul Taylor (2004). Jews and the Olympic Games: The Clash Between Sport and Politics: with a. ISBN 9781903900871. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.
  9. ^ “ADRIANA BRANDAO BEHAR”. International Jewish Sports Hall of Fame. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  10. ^ “MARK SPITZ”. International Jewish Sports Hall of Fame. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  11. ^ “JODY SCHECKTER”. International Jewish Sports Hall of Fame. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.