Alaemon hamertoni

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alaemon hamertoni
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Alaudidae
Chi (genus)Alaemon
Loài (species)A. hamertoni
Danh pháp hai phần
Alaemon hamertoni
Witherby, 1905

Danh pháp đồng nghĩa
Phân bố của loài.

Alaemon hamertoni là một loài chim trong họ Alaudidae.[2]

Các tên gọi thông thường trong tiếng Anh của nó là lesser hoopoe-lark và Witherby's lark,[3] nghĩa đen tương ứng là sơn ca đầu rìu nhỏsơn ca Witherby.

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

Ba phân loài được công nhận:[4]

  • Sơn ca đầu rìu nhỏ Warangeli (A. a. alter) - Witherby, 1905: Bắc và đông bắc Somalia.
  • Sơn ca đầu rìu nhỏ Burao (A. a. tertius) - Clarke, S, 1919: Tây bắc Somalia.
  • A. a. hamertoni - Witherby, 1905: Trung Somalia.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2017). Alaemon hamertoni. The IUCN Red List of Threatened Species. 2016: e.T22717270A94526385. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22717270A94526385.en. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B. L. Sullivan, C. L. Wood & D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ “Alaemon hamertoni - Avibase”. avibase.bsc-eoc.org. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “IOC World Bird List 9.2”. IOC World Bird List Datasets. doi:10.14344/ioc.ml.9.2.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]