Bước tới nội dung

Almagat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Almagat
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcAl2Mg6(OH)14(CO3)2 · 4 H2O
Khối lượng phân tử314.99 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • [Al+3].[Mg+2].[Mg+2].[Mg+2].[OH-].[OH-].[OH-].[O-]C([O-])=O.[OH-].[OH-].[OH-].[OH-].O.O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/CH2O3.Al.3Mg.9H2O/c2-1(3)4;;;;;;;;;;;;;/h(H2,2,3,4);;;;;9*1H2/q;+3;3*+2;;;;;;;;;/p-9 ☑Y
  • Key:MTEOMEWVDVPTNN-UHFFFAOYSA-E ☑Y
  (kiểm chứng)

Almagate (tên thương mại Almax) là một thuốc kháng axit chứa nhômmagiê. Nó được mô tả lần đầu tiên vào năm 1984.[1][2]

Tác dụng phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Almagate được dung nạp tốt. Trong một thử nghiệm lâm sàng, tác dụng phụ phổ biến nhất là tiêu chảybuồn nôn.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Moragues, J. B. (1984). “Characterization of a new crystalline synthetic gastric antacid, almagate” (Free full text). Arzneimittel-Forschung. 34 (10A): 1346–1349. ISSN 0004-4172. PMID 6548918.
  2. ^ Beneyto, J. F. B. (1984). “Evaluation of a new antacid, almagate” (Free full text). Arzneimittel-Forschung. 34 (10A): 1350–1354. ISSN 0004-4172. PMID 6439224.
  3. ^ Suau, A. D.; Dominguez Martin, A; Ferrando Cucarella, J; Juncosa Iglesias, L; Muñoz Benitez, J; Nieto Calvet, M; Pérez Gieb, J; Pérez Mota, A; Pineda Garcia, A (1984). “Treatment of gastric pyrosis with almagate in patients with and without endoscopically demonstrable duodenal ulcer. A multicentre clinical trial” (Free full text). Arzneimittel-Forschung. 34 (10A): 1380–1383. ISSN 0004-4172. PMID 6548926.