Bước tới nội dung

Alopias vulpinus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alopias vulpinus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Lamniformes
Họ (familia)Alopiidae
Chi (genus)Alopias
Loài (species)A. vulpinus
Danh pháp hai phần
Alopias vulpinus
(Bonnaterre, 1788)
Confirmed (dark blue) and suspected (light blue) range of the common thresher[2]
Confirmed (dark blue) and suspected (light blue) range of the common thresher[2]
Danh pháp đồng nghĩa

Alopecias barrae Perez Canto, 1886
Alopecias chilensis Philippi, 1902
Alopecias longimana Philippi, 1902
Alopias caudatus Phillipps, 1932
Alopias greyi Whitley, 1937
Alopias macrourus Rafinesque, 1810
Galeus vulpecula Rafinesque, 1810
Squalus alopecias Gronow, 1854
Squalus vulpes Gmelin, 1789
Squalus vulpinus Bonnaterre, 1788

Vulpecula marina Garman, 1913

Alopias vulpinus là loài cá nhám đuôi dài lớn nhất trong họ cá nhám đuôi dài, dài đến 6 m (20 ft). Khoảng một nửa chiều dài của nó là thùy trên dài của vây đuôi. Với một cơ thể thuôn, mõm nhọn ngắn, và đôi mắt có kích thước khiêm tốn, loài cá này giống như (và thường bị nhầm lẫn với) Alopias pelagicus. Nó có thể được phân biệt với loài sau bởi màu trắng của bụng của nó kéo dài trong một dải trên chân của vây ngực. Alopias vulpinus phân phối trong các vùng nước nhiệt đớiôn trên khắp thế giới, mặc dù nó thích nhiệt độ lạnh. Nó có thể được tìm thấy cả hai gần bờ và trong đại dương mở, từ bề mặt đến độ sâu 550 mét. Nó là loài di cư theo mùa và trải qua mùa hè tại khu vực có vĩ độ thấp hơn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Goldman, K.J.; Baum, J.; Cailliet, G.M.; Cortés, E.; Kohin, S.; Macías, D.; Megalofonou, P.; Perez, M.; Soldo, A.; Trejo, T. (2009). “Alopias vulpinus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Compagno, L.J.V. (2002). Sharks of the World: An Annotated and Illustrated Catalogue of Shark Species Known to Date (Volume 2). Food and Agriculture Organization of the United Nations. tr. 86–88. ISBN 92-5-104543-7.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]