Amoni perchlorat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Amoni peclorat)
Amoni perchlorat
Amoni perchlorat
Cấu trúc tinh thể
Danh pháp IUPACAmmonium perchlorate
Tên khácAP
Nhận dạng
Số CAS7790-98-9
PubChem24639
Số EINECS232-235-1
Số RTECSSC7520000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNIIZ3DQ8VD57X
Thuộc tính
Công thức phân tửNH4ClO4
Khối lượng mol117.49 g/mol
Bề ngoàiWhite Crystalline [1]
Khối lượng riêng1.95 g/cm³
Điểm nóng chảyExothermic decomposition before melting at >200 °C[2]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước11.56 g/100 mL (0 °C)
20.85 g/100 mL (20 °C)
57.01 g/100 mL (100 °C)
Độ hòa tanHòa tan trong Methanol
partially hòa tan trong Acetone
không hòa tan trong Ether
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểHình hộp thoi (< 513 K)
Hình lập phương (> 513 K)
Các nguy hiểm
NFPA 704

1
2
2
 
Ký hiệu GHSThe exploding-bomb pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)GHS03: OxidizingThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)GHS08: Health hazard
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH201, H271, H319, H373
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP210, P220, P221, P230, P240, P250, P260, P264, P280, P283, P305+P351+P338, P306+P360, P314, P337+P313, P370+P378, P370+P380, P371+P380+P375, P372, P373, P401, P501
Các hợp chất liên quan
Anion khácAmoni chlorrat
Amoni chloride
Cation khácKali perchlorat
Natri perchlorat
Lithi perchlorat
Hợp chất liên quanAcid perchloric
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Amoni perchlorat ("AP") là một hợp chất vô cơ với công thức NH4ClO4. Nó là một màu trắng hay rắn, hòa tan trong nước. Perchlorat là một chất oxy hóa mạnh và chất amôni là một nhiên liệu tốt. Sự kết hợp này giải thích sự hữu dụng của chất này với tư cách một nhiên liệu đẩy tên lửa. Tính không ổn định của nó đã gây ra một số tai nạn, như thảm họa PEPCON.

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Amoni perchlorat (AP) được sản xuất thông qua phản ứng giữa amoniaacid perchlorric. Quá trình này là đầu ra chính cho việc sản xuất công nghiệp acid perchlorric. Muối này cũng có thể được sản xuất bằng phản ứng trao đổi giữa muối amoni với natri perchlorat. Quá trình này khai thác độ tan tương đối thấp của NH4ClO4, vốn chỉ bằng 1/10 của natri perchlorat.[3]

AP kết tinh thành tinh thể hình hộp thoi không màu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ MSDS. sigmaaldrich.com. Page 3, 9.1 (a)
  2. ^ Liu, L.; Li, F.; Tan, L.; Ming, L.; Yi, Y. (2004), “Effects of Nanometer Ni, Cu, Al and NiCu Powders on the Thermal Decomposition of Ammonium Perchlorate”, Propellants, Explosives, Pyrotechnics, 29: 34–38, doi:10.1002/prep.200400026
  3. ^ Helmut Vogt, Jan Balej, John E. Bennett, Peter Wintzer, Saeed Akbar Sheikh, Patrizio Gallone "Chlorine Oxides and Chlorine Oxygen Acids" in Ullmann's Encychlorpedia of Industrial Chemistry 2002, Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a06_483