An Khê (phường)
Giao diện
(Đổi hướng từ An Khê, Thanh Khê)
An Khê
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Phường An Khê | |||
UBND phường An Khê | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Duyên hải Nam Trung Bộ | ||
Thành phố | Đà Nẵng | ||
Quận | Thanh Khê | ||
Trụ sở UBND | 235 Trường Chinh | ||
Tổ chức lãnh đạo | |||
Chủ tịch UBND | Lê Hữu Khanh | ||
Chủ tịch UBMTTQ | Phan Nữ Xuân Đài | ||
Bí thư Đảng ủy | Hoàng Thị Kim Loan | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 16°03′8″B 108°11′8″Đ / 16,05222°B 108,18556°Đ | |||
| |||
Diện tích | 2,13 km²[1] | ||
Dân số (2005) | |||
Tổng cộng | 19.415 người[1] | ||
Mật độ | 9.115 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 20224[2] | ||
Số điện thoại | (0236) 3842.402 | ||
An Khê là một phường thuộc quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
Phường An Khê có diện tích 2,13 km², dân số năm 2005 là 19.415 người,[1] mật độ dân số đạt 9.115 người/km².
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2005, phường An Khê (cũ) được điều chỉnh địa giới như sau: 19,20 ha diện tích tự nhiên và 2.815 người của phường An Khê (cũ) được chuyển về phường Thanh Lộc Đán; 32 ha diện tích tự nhiên và 5.742 người của phường Thanh Lộc Đán được chuyển về phường An Khê (cũ); thành lập phường An Khê (mới) và phường Hòa Khê (trên cơ sở 161,80 ha diện tích tự nhiên và 14.454 người của phường An Khê (cũ)).[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Nghị định số 102/2005/NĐ-CP ngày 05/08/2005 của Chính phủ Lưu trữ 2014-02-03 tại Wayback Machine về việc thành lập phường, xã thuộc quận Thanh Khê và huyện Hòa Vang; thành lập quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.