Anoura geoffroyi
Giao diện
Anoura geoffroyi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Chiroptera |
Họ (familia) | Phyllostomidae |
Chi (genus) | Anoura |
Loài (species) | A. geoffroyi |
Danh pháp hai phần | |
Anoura geoffroyi Gray, 1838 | |
Anoura geoffroyi là một loài động vật có vú trong họ Dơi mũi lá, bộ Dơi. Loài này được Gray mô tả năm 1838.[2]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Anoura geoffroyi sống ở miền bắc Mexico, hầu hết Trung Mỹ, miền bắc Nam Mỹ, và qua Peru tới các phần của Bolivia và Brazil tới miền nam lưu vực Amazon. Nó cũng được báo cáo xuất hiện ở Trinidad và Grenada.[1] Loài dơi này sống ở vùng rừng gỗ có độ cao từ 400 và 2.500 m (1.300 và 8.200 ft), cả rừng thông và sồi, rừng xương mù, cerrado, và đất nông nghiệp.[3]
Ba phân loài hiện được công nhận:
- A. g. geoffroyi — Bolivia, Brazil, đông Colombia, Venezuela, The Guianas
- A. g. lasiopyga — Mexico, Trung Mỹ, tây Colombia, Ecuador
- A. g. peruana — Peru
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Mantilla, H., Molinari, J., Arroyo-Cabrales, J., Ticul Alvarez Castaneda, S., Cuarón, A.D. & de Grammont. P.C. (2008). Anoura geoffroyi. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2009.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Anoura geoffroyi”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Ortega, J. & Alarcón-D, I. (2008). “Anoura geoffroyi (Chiroptera: Phyllostomidae)”. Mammalian Species: Number 818, pp. 1–7. doi:10.1644/818.1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Anoura geoffroyi tại Wikimedia Commons