Aplysina cavernicola
Giao diện
Aplysina cavernicola | |
---|---|
Aplysina cavernicola | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Porifera |
Lớp (class) | Demospongiae |
Bộ (ordo) | Verongida |
Họ (familia) | Aplysinidae |
Chi (genus) | Aplysina |
Loài (species) | Aplysina cavernicola |
Danh pháp hai phần | |
Aplysina cavernicola (Vacelet, 1959)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Verongia cavernicola Vacelet, 1959 |
Aplysina cavernicola là một loài bọt biển trong họ Aplysinidae. Đây là loài bản địa Biển Địa Trung Hải nơi chúng mọc trong các hang động và dưới phần nhô ra.[2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Aplysina cavernicola hình thành các khối có bề ngang dài đến 30 cm. Chúng có một đế bám vào đá hoặc bề mặt cứng khác, trong đó chiếu một số quá trình giống như ngón tay dài tới 6 cm và đường kính 2 cm.
Sinh học
[sửa | sửa mã nguồn]Loài bọt biển này cũng tích lũy sinh học các hạt nhân phóng xạ, và đã được sử dụng như một sinh vật mô hình để nghiên cứu sự hiện diện của các đồng vị như americium-241 trong nước biển.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ van Soest, Rob W.M. (2020). “Aplysina cavernicola (Vacelet, 1959)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ “Aplysina cavernicola (Vacelet, 1959)” (bằng tiếng Pháp). DORIS. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.
- ^ Maloubier, Melody; Michel, Hervé; Solari, Pier Lorenzo; Moisy, Philippe; Tribalat, Marie-Aude; Oberhaensli, François R.; Bottein, Marie Yasmine Dechraoui; Thomas, Olivier P.; Monfort, Marguerite; Moulin, Christophe; Den Auwer, Christophe (2015). “Speciation of americium in seawater and accumulation in the marine sponge Aplysina cavernicola”. Dalton Transactions. 47: 20584–20596. doi:10.1039/C5DT02805A.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)