Aubrey Funga
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 28 tháng 6, 1990 | ||
Nơi sinh | Zambia | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
Nkana F.C. | |||
2012–2013 | → Nchanga Rangers F.C. (mượn) | ||
2013–2016 | Zanaco F.C. | ||
2017 | Ajax Cape Town F.C. | 4 | (1) |
2017– | Lusaka Dynamos F.C. | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Aubrey Funga (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Zambia.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Khởi đầu ở Nkana F.C., Funga sớm gia nhập Nchanga Rangers F.C. trước khi trải qua 3 mùa giải tại Zanaco F.C..[1] He performed well cho đội bóng,[2] ghi 24 bàn ở đó.[1] Không lâu sau, tiền đạo ký bản hợp đồng 4 năm để thi đấu cho Ajax Cape Town F.C. của Giải bóng đá ngoại hạng Nam Phi.[1] Tại đây, anh từng cố gắng thu hẹp khoảng cách xuống còn 2-1 trước Maritzburg United F.C..[3] Cuối cùng, Funga được câu lạc bộ giải phóng và chuyển đến Lusaka Dynamos của Giải bóng đá ngoại hạng Zambia ở kỳ chuyển nhượng giữa mùa.[4]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c http://www.ajaxct.co.za/24-goal-jackpot-zambian-ace-aubrey-funga-joins-rodrick-kabwe-at-ajax-cape-town/
- ^ “Is Aubrey Funga Zanaco's New Main Man?”. www.soka25east.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- ^ www.realnet.co.uk. “Aubrey Funga credits Ajax Cape Town coach Stanley Menzo for affording him his opportunity”. Kick Off (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Lusaka Dynamos sign Fwayo, Funga on 3 year deals | ZamFoot”. ZamFoot (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.