Bước tới nội dung

Bản mẫu:Bảng tuần hoàn (á kim)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nguyên tố được công nhận là á kim
  13 14 15 16 17
2 B
Bor
C
Carbon
N
Nitơ
O
Oxy
F
Fluor
3 Al
Nhôm
Si
Silic
P
Phosphor
S
Lưu huỳnh
Cl
Chlor
4 Ga
Gali
Ge
Germani
As
Arsenic
Se
Seleni
Br
Brom
5 In
Indi
Sn
Thiếc
Sb
Antimon
Te
Teluri
I
Iod
6 Tl
Thali
Pb
Chì
Bi
Bismuth
Po
Poloni
At
Astatin
 
  Thường công nhận (86–99%): B, Si, Ge, As, Sb, Te
  Không thường công nhận (40–49%): Po, At
  Ít khi công nhận (24%): Se
  Hiếm khi công nhận (8–10%): C, Al
  (Tất cả các nguyên tố khác được trích dẫn trong ít hơn 6% số danh sách)
  Đường chia kim loại và phi kim tùy ý: giữa Be và B, Al và Si, Ge và As, Sb và Te, Po và At

Tình trạng phân loại vào thuộc nhóm á kim của một số nguyên tố trong khối p của bảng tuần hoàn. Các con số phần trăm trên đây là tần suất xuất hiện trung bình trong các danh sách á kim.[n 1] Đường vẽ hình bậc thang trong bảng là một ví dụ điển hình của đường chia kim loại và phi kim tùy ý có trong một số bảng tuần hoàn.

Tham khảo

  1. ^ Đối với bình luận liên quan xem thêm: Vernon, R. E. (2013). “Which elements are metalloids”. Journal of Chemical Education. 90 (12): 1703–1707. doi:10.1021/ed3008457.