Bản mẫu:Các thế hệ Wi-Fi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các thế hệ Wi-Fi
Thế hệ Chuẩn
IEEE
Được
phê duyệt
lần đầu
Maximum
link rate
(Mbit/s)
Tần số
vô tuyến
(GHz)
Wi-Fi 8 802.11bn 2028 100,000 [1] 2.4, 5, 6,
42, 71 [2]
Wi-Fi 7 802.11be 2024 1376–46,120 2.4, 5, 6
Wi-Fi 6E 802.11ax 2020 574–9608 [3] 6 [a]
Wi-Fi 6 2019 2.4, 5
Wi-Fi 5 802.11ac 2014 433–6933 5 [b]
Wi-Fi 4 802.11n 2008 72–600 2.4, 5
(Wi-Fi 3)* 802.11g 2003 6–54 2.4
(Wi-Fi 2)* 802.11a 1999 5
(Wi-Fi 1)* 802.11b 1999 1–11 2.4
(Wi-Fi 0)* 802.11 1997 1–2 2.4
*Wi‑Fi 0, 1, 23 là những chuẩn được sử dụng phổ biến nhưng không
có thương hiệu.[4][5][6]
  1. ^ Wi-Fi 6E là tên tiếp thị để xác định các thiết bị Wi-Fi hoạt động ở tần số 6 GHz. Wi-Fi 6E cung cấp các tính năng và khả năng của Wi-Fi 6 được mở rộng sang băng tần 6 GHz.
  2. ^ 802.11ac được chỉ định hoạt động ở băng tần 5 GHz. Còn hoạt động ở băng tần 2,4 GHz được chỉ định cho chuẩn 802.11n.
  1. ^ “What is Wi-Fi 8?”. everythingrf.com. 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ Giordano, Lorenzo; Geraci, Giovanni; Carrascosa, Marc; Bellalta, Boris (November 21, 2023). "What Will Wi-Fi 8 Be? A Primer on IEEE 802.11bn Ultra High Reliability". arΧiv:2303.10442. 
  3. ^ “MCS table (updated with 80211ax data rates)”. semfionetworks.com.
  4. ^ Kastrenakes, Jacob (3 tháng 10 năm 2018). “Wi-Fi Now Has Version Numbers, and Wi-Fi 6 Comes Out Next Year”. The Verge. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ Phillips, Gavin (18 tháng 1 năm 2021). “The Most Common Wi-Fi Standards and Types, Explained”. MUO - Make Use Of. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ “Wi-Fi Generation Numbering”. ElectronicsNotes. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.