Wi-Fi 6

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các thế hệ Wi-Fi
Thế hệ Chuẩn
IEEE
Được
phê duyệt
lần đầu
Maximum
link rate
(Mbit/s)
Tần số
vô tuyến
(GHz)
 Wi-Fi 7 802.11be 21-03-2019 1376 tới 46120 2.4 5 6
 Wi-Fi 6/6E 802.11ax 27-03-2014 574 tới 9608 2.4 5 6[1]
 Wi-Fi 5 802.11ac 26-09-2008 433 tới 6933 [2] 5
 Wi-Fi 4 802.11n 11-09-2003 72 tới 600 2.4 5
(Wi-Fi 3)* 802.11g 21-09-2000 6 tới 54 2.4
(Wi-Fi 2)* 802.11a 16-09-1997 5
(Wi-Fi 1)* 802.11b 09-12-1997 1 tới 11 2.4
(Wi-Fi 0)* 802.11 21-03-1991 1 tới 2 2.4
*Wi‑Fi 0, 1, 23 là những chuẩn được sử dụng phổ biến nhưng không
có thương hiệu.[3][4]

IEEE 802.11ax, được Wi-Fi Alliance đặt tên tiếp thị là Wi-Fi 6[5][6], là một tiêu chuẩn thông số kỹ thuật Wi-Fi và là tiêu chuẩn kế thừa của Wi-Fi 5. Tiêu chuẩn 802.11ax dự kiến ​​sẽ được xuất bản vào tháng 2 năm 2021,[7] được thiết kế để hoạt động trong các băng tần được miễn giấy phép từ 1 đến 6 GHz. Tất cả các thiết bị Wi-Fi 6 đều hoạt động trên băng tần 2,4 và 5 GHz. Ký hiệu mở rộng Wi-Fi 6E dành cho các sản phẩm cũng hỗ trợ chuẩn cao hơn 6 GHz.[8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wi-Fi 6E là tên tiếp thị để xác định các thiết bị Wi-Fi hoạt động ở tần số 6 GHz. Wi-Fi 6E cung cấp các tính năng và khả năng của Wi-Fi 6 được mở rộng sang băng tần 6 GHz.
  2. ^ 802.11ac được chỉ định hoạt động ở băng tần 5 GHz. Còn hoạt động ở băng tần 2,4 GHz được chỉ định cho chuẩn 802.11n.
  3. ^ “Discover Wi-Fi”. Wi‑Fi Alliance. 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  4. ^ “Wi-Fi Generation Numbering”. ElectronicNotes. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ Wi-Fi Alliance® introduces Wi-Fi 6
  6. ^ Here come Wi-Fi 4, 5 and 6 in plan to simplify 802.11 networking names, Cnet.
  7. ^ “Official IEEE 802.11 Working Group Project Timelines - 2020-11-30”. www.ieee.org. ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  8. ^ Jeffrey, Cal (ngày 10 tháng 1 năm 2020). “Wi-Fi 6E: What is it, and how is it different from Wi-Fi 6? – TL;DR: Same standard, new extended spectrum”. Techspot. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2020.