Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế Hàn Quốc
|
|
Tiền tệ
|
1 Won Hàn Quốc (W) = 100 Jeon(Chŏn)
|
Năm tài chính
|
Theo chương trình nghị sự
|
Tổ chức thương mại
|
APEC, WTO và OECD
|
Statistics [1]
|
GDP
|
xếp thứ 10 theo GDP (2006); xếp thứ 11 GDP theo sức mua tương đương (2006);
|
GDP
|
897,4 tỉ USD (2006)
|
GDP (PPP)
|
1.196 tỉ USD (2006)
|
Tăng GDP
|
5.1% (2006)
|
GDP đầu người
|
25.000 USD (2007)
|
GDP theo lĩnh vực
|
nông nghiệp (3.2%), công nghiệp (39.6%), dịch vụ (57.2%) (2006)
|
Lạm phát
|
2.2% (2006)
|
Sống dưới mức nghèo
|
2% (2006)
|
Lực lượng lao động
|
23,98 triệu (2006)
|
Lao động theo nghề
|
Nông nghiệp (6.4%), công nghiệp (26.4%), dịch vụ (67.2%) (2006)
|
Thất nghiệp
|
3.3% (2006)
|
Ngành công nghiệp chính
|
điện tử, sản xuất ô tô, hóa chất, đóng tàu, thép, sợi, quần áo, da giầy, chế biến thức ăn
|
Trao đổi thương mại [2]
|
Xuất khẩu
|
371,8 tỉ USD (2007)[3]
|
Đối tác xuất khẩu chính
|
Trung Quốc 21.3%, Hoa Kỳ 13.3%, Nhật Bản 8.1%, Hong Kong 5.9% (2006)
|
Nhập khẩu
|
356,7 tỉ USD (2007)[4]
|
Đối tác nhập khẩu
|
Nhật Bản 16.8%, Trung Quốc 15.7%, Hoa Kỳ 11.0%, Ả Rập Xê Út 6.7%, UAE 4.2% (2006)
|
Tài chính công [5]
|
Nợ công cộng
|
25,2% GDP (2006)
|
Nợ nước ngoài
|
187,2 tỉ USD (2006)
|
Dự trữ ngoại tệ
|
262,2 tỉ USD (2007) [6]
|
Thu ngân sách
|
219,5 tỉ USD (2006)
|
Chi ngân sách
|
215,7 tỉ USD (2006)
|
Viện trợ
|
ODA, 745 tỉ USD (2005)
|
edit
|