Bước tới nội dung

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô khóa XVIII

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XVIII 1939 - 1952
22/3/1939 – 14/10/1952
13 năm, 206 ngày
Số Ủy viên Trung ương71 ủy viên
68 dự khuyết

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang (b) khóa XVIII (tiếng Nga: XVIII Центральный комитет Всесоюзная коммунистическая партия (большевиков)) do Đại hội lần thứ XVIII Đảng Cộng sản toàn Liên bang (b) tổ chức tại Moskva từ ngày 10/3-21/3/1939 bầu ra.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội diễn ra ngay sau Đại Thanh trừng. Các ủy viên Trung ương Đảng khóa mới được coi là những Đảng viên "trong sạch".

Đại hội có 1965 đại biểu tham dự, trong đó: 1570 đại biểu chính thức, 395 đại biểu dự khuyết. Trung ương Đảng khóa mới được bầu gồm 71 ủy viên chính thức và 68 ủy viên dự khuyết.

Ban Chấp hành Trung ương khóa XVIII với nhiệm kỳ dự kiến đến năm 1944, nhưng do tình hình chung của thế giới căng thẳng, Thế chiến 2 lan rộng, nên việc kéo dài nhiệm kỳ của Trung ương Đảng đã được tính tới.

Từ ngày 15-20/2/1941, tại Moskva, Hội nghị Đại biểu Toàn quốc lần thứ XVIII Đảng Cộng sản toàn Liên bang được tổ chức. Hội nghị gồm 594 đại biểu gồm 456 đại biểu chính thức, 138 đại biểu dự khuyết.

Hội nghị đã bầu lại các chức danh Ủy viên Trung ương, ủy viên dự khuyết Trung ương và ủy viên Ủy ban Kiểm toán Trung ương.

Các Hội nghị Trung ương Đảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung ương Đảng không phải là một tổ chức thường trực. Trung ương Đảng triệu tập được bốn hội nghị toàn thể giữa Đại hội XVIII và Hội nghị toàn thể lần thứ XVIII của Đảng; sau Hội nghị Đại biểu Toàn quốc lần thứ XVIII, Trung ương Đảng đã tổ chức được sâu phiên họp toàn thể cho đến khi tổ chức Đại hội Đảng khóa mới.

Khi Trung ương Đảng không tổ chức phiên họp, quyền hạn ra quyết định được chuyển đến các cơ quan nội bộ của chính Trung ương Đảng; các Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Orgburo.

Hội nghị
lần thứ
Bắt đầu-Kết thúc Thời gian Tóm lược
Đại hội Đảng lần thứ XVIII
1 22/3/1939 1 ngày Hội nghị bầu Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Orgburo. Bộ chính trị gồm 9 ủy viên chính thức, 2 ủy viên dự khuyết; Ban bí thư gồm 4 ủy viên; Orgburo gồm 9 ủy viên chính thức
2 21-24, 27/5/1939 5 ngày Stalin phát biểu báo cáo về các vấn đề phát triển trang trại tập thể. Hội nghị Trung ương thông qua các biện pháp để bảo vệ đất công của các trang trại tập thể để tránh khỏi bị lãng phí
3 26-28/3/1940 3 ngày Hội nghị thông qua nghị quyết về những thay đổi trong chính sách thu mua và sản xuất nông sản
4 29-31/7/1940 3 ngày Hội nghị thông qua nghị quyết về Thu hoạch và thu mua các sản phẩm nông nghiệp
Hội nghị Đại biểu Toàn quốc lần thứ XVIII
1 21/2/1941 1 ngày Hội nghị bầu Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Orgburo. Bộ chính trị gồm 9 ủy viên chính thức, 5 ủy viên dự khuyết; Ban bí thư gồm 4 ủy viên; Orgburo gồm 9 ủy viên chính thức
2 5/5/1941 1 ngày Hội nghị nghe báo cáo ngoại giao và công tác tổ chức cán bộ
3 27/1/1944 1 ngày Hội nghị nghe báo cáo về việc ra tăng quyền lực các nước Cộng hòa Liên bang
4 11, 14, 18/3/1946 3 ngày Hội nghị thông qua nghị quyết về việc đào tạo và bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo của Đảng và công nhân Liên Xô
5 21, 22, 24, 26/2/1947 4 ngày Hội nghị thông qua nghị quyết về các biện pháp cải thiện nông nghiệp trong thời kỳ sau chiến tranh
6 15/8/1952 1 ngày Hội nghị thông qua việc tổ chức Đại hội Đảng lần thứ XIX

Các ban Đảng Trung ương

[sửa | sửa mã nguồn]
Các Ban Đảng Trung ương Chức vụ Lãnh đạo Kiêm nhiệm Nhiệm kỳ Ghi chú
Ban Nông nghiệp Trung ương Đảng Trưởng ban Andrey Andreyev Ủy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng
3/1939-4/1946 Sát nhập vào Ủy ban Nhân sự Trung ương Đảng
Aleksey Kozlov 7/1948-10/1952 Tách từ Ủy ban Nhân sự Trung ương Đảng
Ủy ban Nhân sự Trung ương Đảng Chủ nhiệm Georgy Malenkov Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng
3/1939-4/1946 Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị từ 2/1941
Alexey Kuznetsov Bí thư Trung ương Đảng 4/1946-7/1948 Ủy ban bị giải thể
Ban Hướng dẫn Tổ chức Trung ương Đảng Trưởng ban Mikhail Shamberg 3/1942-4/1946
Nikolay Patolichev Ủy viên Trung ương Đảng 4/1946-8/1946 Sát nhập vào Ủy ban Kiểm tra Cơ quan Đảng Trung ương Đảng
Ủy ban Kiểm tra Cơ quan Đảng Trung ương Đảng Chủ nhiệm Nikolay Patolichev Ủy viên Trung ương Đảng 8/1946-2/1947
Mikhail Suslov Ủy viên Trung ương Đảng 2/1947-9/1947
Vasily Andrianov Ủy viên Trung ương Đảng 9/1947-7/1948 Quyền Chủ nhiệm. Ủy ban sát nhập vào Ban Cơ quan Đảng, Công đoàn và Đoàn Thanh niên Trung ương Đảng
Ban Cơ quan Đảng, Công đoàn và Đoàn Thanh niên Trung ương Đảng Trưởng ban Boris Chernousov Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng 7/1948-3/1949
Evgeny Gromov 3/1949-6/1950 Quyền trưởng ban
Grigory Gromov Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng 6/1950-12/1950
Semyon Ignatiev Ủy viên Ủy ban Kiểm toán Trung ương Đảng 12/1950-2/1952
Nikolai Pegov Ủy viên Trung ương Đảng 2/1952-10/1952
Văn phòng Công tác Trung ương Đảng Chánh văn phòng Dmitry Krupin 3/1939-10/1950
Ban Đặc biệt Trung ương Đảng Trưởng ban Alexander Poskrebyshev Ủy viên Trung ương Đảng 3/1939-10/1950
Ủy ban Tuyên giáo và Cổ động Trung ương Đảng Chủ nhiệm Andrei Zhdanov Ủy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng
3/1939-9/1940
Georgy Aleksandrov Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng 9/1940-6/1947
Mikhail Suslov Bí thư Trung ương Đảng 6/1947-7/1948 Ủy ban đổi thành Ban Tuyên giáo và Cổ động Trung ương Đảng
Ban Tuyên giáo và Cổ động Trung ương Đảng Trưởng ban Dmitry Shepilov 7/1948-7/1949
Mikhail Suslov Bí thư Trung ương Đảng 7/1949-10/1952
Ban Chính sách Quốc tế Trung ương Đảng Trưởng ban Georgi Dimitrov 12/1943-12/1945 Ban thành lập mới. Đổi tên thành Ban Chính sách Đối ngoại Trung ương Đảng
Ban Chính sách Đối ngoại Trung ương Đảng Trưởng ban Mikhail Suslov Bí thư Trung ương Đảng 4/1946-7/1948 Đổi tên thành Ban Quan hệ Đối ngoại Trung ương Đảng
Ban Quan hệ Đối ngoại Trung ương Đảng Trưởng ban 7/1948-3/1949 Đổi tên thành Ủy ban Chính sách Đối ngoại Trung ương Đảng
Ủy ban Chính sách Đối ngoại Trung ương Đảng Chủ nhiệm Vagan Grigorian 3/1949-10/1952
Ban Công nghiệp nhẹ Trung ương Đảng Trưởng ban Nikolai Pegov Ủy viên Trung ương Đảng 7/1948-10/1952 Ban thành lập mới
Ban Cơ khí kỹ thuật Trung ương Đảng Trưởng ban Viktor Churaev 7/1948-12/1948 Ban thành lập mới
Ivan Serbin 6/1950-3/1952 Quyền trưởng ban 12/1948-6/1950
Vasily Puzanov 3/1952-10/1952
Ban Công nghiệp nặng Trung ương Đảng Trưởng ban Simon Zadionchenko Ủy viên Trung ương Đảng 7/1948-12/1948 Ban thành lập mới
Vasily Alekseev 5/1950-10/1952 Quyền trưởng ban 12/1948-5/1950
Ban Giao thông vận tải Trung ương Đảng Trưởng ban Gavriil Chumachenko 7/1948-8/1951 Ban thành lập mới
Afanasy Dedov 8/1951-10/1952
Ban Hành chính Trung ương Đảng Trưởng ban Yevgeny Andreyev 7/1948-3/1949 Ban thành lập mới Trung ương Đảng
Vasily Makarov 6/1950-12/1950 Quyền trưởng ban từ 3/1949-6/1950
Grigory Gromov Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng 12/1950-10/1952
Ban Kế hoạch, Tài chính và Thương mại Trung ương Đảng Trưởng ban Sergey Sazonov 10/1948-5/1950 Ban thành lập mới
Nikolai Shatalin Ủy viên Ủy ban Kiểm toán Trung ương Đảng 5/1950-10/1952
Ban Nhân sự các tổ chức Ngoại giao và Ngoại thương Trung ương Đảng Trưởng ban Fyodor Baranenkov 5/1950-10/1952 Ban thành lập mới
Ban Trường học Trung ương Đảng Trưởng ban Pavel Zimin 12/1950-10/1952 Ban thành lập mới

Ủy viên chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Họ tên
(sinh-mất)
Chức vụ khi được bầu Chức vụ Ghi chú
Chức vụ Nhiệm kỳ
1 Andrey Andreyev
(1895–1971)
Chủ tịch Xô viết Liên bang Xô viết Tối cao Liên Xô Chủ tịch Xô viết Liên bang Xô viết Tối cao Liên Xô 3/1939-3/1946
Trưởng ban Ban Nông nghiệp Trung ương Đảng 3/1939-4/1946
Ủy viên Hội đồng Kinh tế thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 3/1939-3/1941
Ủy viên Ban thư ký Hội đồng Dân ủy Liên Xô 3/1941-9/1945
Ủy viên Ủy ban các vấn đề thường trực Ban thư ký Hội đồng Dân ủy Liên Xô 5/1941-12/1942
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Giao thông vận tải Liên Xô 1/1942-2/1942
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang 3/1939-10/1952
Phó Chủ tịch Ủy ban Dỡ hàng đường sắt thuộc Ủy ban Quốc phòng Liên Xô 2/1942-9/1942
Phó Chủ tịch Ủy ban Giao thông vận tải thuộc Ủy ban Quốc phòng Liên Xô 9/1942-5/1944
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nông nghiệp Liên Xô 12/1943-3/1946
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1946-10/1952
Ủy viên Ban thư ký Đoàn Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
Chủ tịch Hội đồng các vấn đề nông trại tập thể thuộc Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
3/1946-10/1952
2 Vasily Andrianov
(1902–1978)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Sverdlovsk Đảng Cộng sản toàn Liên bang Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Cơ quan Đảng Trung ương Đảng 3/1946-7/1948
Phó Chủ tịch Hội đồng các vấn đề nông trại tập thể thuộc Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1946-2/1949
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Leningrad Đảng Cộng sản toàn Liên bang 2/1949-10/1952
3 Naum Antselovich
(1888–1952)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Lâm nghiệp Liên Xô Trưởng ban Văn hóa Đại chúng thuộc Hội đồng Trung ương các công đoàn toàn Liên xô 4/1940-2/1941 Miễn nhiệm tại Hội nghị Đảng Toàn quốc
4 Mir Jafar Baghirov
(1896–1956)
Ủy viên Hội đồng Quân sự Phương diện quân Ngoại Kavkaz
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Azerbaijan
Bí thư thứ nhất Thành ủy Baku Đảng Cộng sản Azerbaijan
Ủy viên Hội đồng Quân sự Phương diện quân Ngoại Kavkaz
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Azerbaijan
3/1950-10/1952
5 Alexey Badayev
(1883–1951)
Chủ tịch Đoàn chủ tịch Xô viết tối cao Nga Xô Chủ tịch Đoàn chủ tịch Xô viết tối cao Nga Xô 3/1939-4/1944 Mất khi đang tại nhiệm
Vụ trưởng Vụ sản xuất bia thuộc Bộ Dân ủy Công nghiệp Thực phẩm Liên Xô 1943-3/1946
Vụ trưởng Vụ sản xuất bia thuộc Bộ Công nghiệp Thực phẩm Liên Xô 3/1946-11/1951
6 Ivan Benediktov
(1902–1983)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nông nghiệp Liên Xô Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nông nghiệp Liên Xô 3/1939-2/1941 Hội nghị Đảng Toàn quốc bầu làm ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
7 Lavrentiy Beria
(1899–1953)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô 3/1939-12/1945 Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 3/1946
Ủy viên Ủy ban Quốc phòng Hội đồng Dân ủy Liên Xô 3/1939-4/1941
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 2/1941-3/1946
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1946-10/1952
Ủy viên Hội đồng Kinh tế thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 2/1941-3/1941
Ủy viên Ban thư ký Hội đồng Dân ủy Liên Xô 3/1941-5/1944
Ủy viên Ủy ban Quốc phòng Liên Xô 6/1941-9/1945
Ủy viên Cục Công tác Ủy ban Quốc phòng Liên Xô 12/1942-9/1945
Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng Liên Xô
Chủ nhiệm Cục tác chiến Ủy ban Quốc phòng Liên Xô
5/1944-9/1945
Chủ nhiệm Ủy ban Đặc biệt thuộc Ủy ban Quốc phòng Nhà nước Liên Xô 8/1945-9/1945
Chủ nhiệm Ủy ban Đặc biệt thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 9/1945-3/1946
Chủ nhiệm Ủy ban Đặc biệt thuộc Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1946-10/1952
Ủy viên Ủy viên Thường vụ Đối ngoại thuộc Bộ Chính trị Trung ương Đảng 12/1945-10/1952
Ủy viên Ủy viên Thường vụ Đối ngoại thuộc Bộ Chính trị Trung ương Đảng 12/1945-10/1952
8 Gennady Borkov
(1905–1983)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Novosibirsk Đảng Cộng sản toàn Liên bang Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Khabarovsk Đảng Cộng sản toàn Liên bang 1/1940-6/1945
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Kazakhstan 7/1945-6/1946
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Cơ quan Đảng Trung ương Đảng 8/1946-7/1948
Thanh tra Trung ương Đảng 7/1948-12/1948
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Saratov Đảng Cộng sản toàn Liên bang 12/1948-10/1952
9 Semyon Budyonny
(1883–1973)
Tư lệnh Quân khu Moskva Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô 8/1940-8/1942
Ủy viên Ủy ban Quốc phòng thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô
Phó Tổng tham mưu trưởng thứ nhất Hồng quân Liên Xô
8/1940-9/1941
Ủy viên Đại bản doanh Bộ Tổng tư lệnh Tối cao 6/1941-2/1945
Tư lệnh Cụm Tập đoàn quân dự bị Đại bản doanh Bộ Tổng Tư lệnh Tối cao 6/1941-7/1941
Tư lệnh Lục quân số 21 7/1941
Tư lệnh Lực lượng quân hướng Tây Nam 7/1941-9/1941
Tư lệnh Phương diện quân dự bị 9/1941-10/1941
Tư lệnh Lực lượng quân hướng Bắc Kavkaz 4/1942-5/1942
Tư lệnh Phương diện quân hướng Bắc Kavkaz 5/1942-9/1942
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô 8/1942-5/1943
Tư lệnh Kỵ binh Hồng quân Liên Xô
Ủy viên Hội đồng Quân sự Tối cao thuộc Bộ Các lực lượng vũ trang Liên Xô
1/1943-2/1947
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp Liên Xô phụ trách chăn nuôi ngựa 2/1947-10/1952
10 Nikolai Bulganin
(1895–1975)
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô
Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nhà nước Liên Xô
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 4/1940-5/1944 Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị từ tháng 3/1946; Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 2/1948
Ủy viên Hội đồng Kinh tế thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 3/1940-3/1941
Chủ tịch Hội đồng Kinh tế phụ trách luyện kim và Hóa học thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 4/1940-3/1941
Phó Chủ tịch Hội đồng Kinh tế thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 5/1940-3/1941
Ủy viên Ủy ban Quốc phòng thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 8/1940-4/1941
Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nhà nước Liên Xô 10/1940-5/1945
Ủy viên Ban Thư ký Hội đồng Dân ủy Liên Xô 3/1941-7/1941
Ủy viên Hội đồng Quân sự Phương diện quân phía Tây 7/1941-12/1943
Ủy viên Hội đồng Quân sự Phương diện quân Baltic số 2 12/1943-4/1944
Ủy viên Hội đồng Quân sự Phương diện quân Belarus số 1 5/1944-8/1944
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô 11/1944-3/1946
Thứ trưởng Bộ Các Lực lượng vũ trang Liên Xô 3/1946-3/1947
Bộ trưởng Bộ Các Lực lượng vũ trang Liên Xô 3/1947-3/1949
Ủy viên Ban Thường vụ Đối ngoại thuộc Bộ Chính trị Trung ương Đảng
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
3/1947-4/1950
Ủy viên Ban Thường vụ Đối ngoại thuộc Bộ Chính trị Trung ương Đảng
Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
4/1950-10/1952
11 Mykhailo Burmystenko
(1902–1941)
Bí thư thứ hai Trung ương Đảng Cộng sản Ukraine
Chủ tịch Xô viết Tối cao Ukraine Xô
Ủy viên Hội đồng Quân sự Phương diện quân Tây Nam
Bí thư thứ hai Trung ương Đảng Cộng sản Ukraine
Chủ tịch Xô viết Tối cao Ukraine Xô
8/1941-9/1941 Hy sinh tại chiến trường
12 Boris Vannikov
(1897–1962)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Quân khí Liên Xô Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Quân khí Liên Xô 8/1941-2/1942 Bị bắt tháng 6/1941 sau đó được thả 7/1941
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Bom đạn Liên Xô 2/1942-1/1946
Ủy viên Ủy ban Đặc biệt thuộc Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 8/1945-10/1952
Bộ trưởng Bộ Dân ủy Cơ điện Nông nghiệp Liên Xô 1/1946-6/1946
13 Vasily Vahrushev
(1902–1947)
Phó chủ tịch Hội đồng Dân ủy Nga Xô Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Nga Xô 7/1939-2/1940 Mất khi đang tại nhiệm
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp than 10/1939-1/1946
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp than Vùng phía Đông 1/1946-1/1947
14 Nikolai Voznesensky
(1903–1950)
Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô
Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô
4/1939-3/1941 Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị từ tháng 2/1941; Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 2/1947-3/1949. Miễn nhiệm chức vụ tháng 9/1949
Chủ tịch Hội đồng Kinh tế về lĩnh vực công nghiệp quốc phòng thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 4/1940-3/1941
Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Dân ủy Liên Xô 3/1941-3/1946
Chủ tịch Ủy ban Kế hoạch Nhà nước thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 12/1942-3/1949
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1946-7/1949
15 Kliment Voroshilov
(1881–1969)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 5/1940-10/1952
Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 5/1940-5/1941
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô 5/1940-11/1944
Ủy viên Ủy ban Quốc phòng Liên Xô 6/1941-11/1946
Tổng tư lệnh Lực lượng phản kích Phần Lan 11/1939-3/1940
Tổng tư lệnh Lực lượng quân hướng Tây Bắc 7/1941-8/1941
Tư lệnh Phương diện quân Leningrad 5/1941-9/1941
Tổng tư lệnh phong trào du kích 9/1942-11/1942
16 Andrey Vyshinsky
(1883–1954)
Tổng Công tố viên Liên Xô Phó chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 5/1939-5/1944
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Ngoại giao Liên Xô 1940-3/1946
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Liên Xô 3/1946-3/1949
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Liên Xô 3/1949-10/1952
17 Boris Dvinskiy
(1894–1973)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Rostov Đảng Cộng sản toàn Liên bang Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Cung cấp Lương thực Liên Xô 9/1944-3/1946
Bộ trưởng Bộ Cung cấp Lương thực Liên Xô 3/1946-10/1952
18 Vladimir Donskoi
(1903–1954)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Khabarovsk Đảng Cộng sản toàn Liên bang Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Cung cấp Lương thực Liên Xô 3/1940-7/1941 Lưu ở Trung ương Đảng từ tháng 1-3/1940. Năm 1946 nghỉ hưu. Miễn nhiệm ủy viên Trung ương Đảng tháng 2/1947
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Cơ quan Đảng Trung ương Đảng 7/1941-3/1946
19 Aleksandr Yefremov
(1904–1951)
Chủ tịch Xô viết thành phố Moskva Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy máy xây dựng hạng nặng Liên Xô 4/1939-4/1940 Mất khi đang tại nhiệm
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy máy xây dựng hạng nặng Liên Xô 4/1940-6/1941
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Chế tạo máy công cụ Liên Xô 6/1941-11/1941
2/1942-3/1949
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Tăng giới 9/1941-2/1942
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1949-11/1951
20 Andrei Zhdanov
(1896–1948)
Chủ tịch Xô viết Tối cao Nga Xô
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Leningrad Đảng Cộng sản toàn Liên bang
Chủ tịch Xô viết Tối cao Nga Xô 1/1945-6/1947 Mất khi đang tại nhiệm
Chủ nhiệm Ủy ban Tuyên giáo và Cổ động Trung ương Đảng 3-1939-9/1940
Ủy viên Hội đồng Quân sự Quân đoàn 7 (Quân khu Leningrad) 6/1939-2/1941
Ủy viên Hội đồng Quân sự mặt trận Tây bắc 1/1940-3/1940
Đại diện Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang tại Estonia 6/1940-8/1940
Ủy viên Ủy ban Quốc phòng thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 8/1940-5/1941
Ủy viên Hội đồng Quân sự mặt trận phía bắc 6/1941-8/1941
Ủy viên Hội đồng Quân sự mặt trận Leningrad 9/1941-5/1945
Chủ tịch Xô viết Liên bang Xô viết Tối cao Liên Xô 3/1946-2/1947
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Đối ngoại thuộc Bộ Chính trị Trung ương Đảng 12/1945-8/1948
21 Semyon Zadionchenko
(1898–1972)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Dnipropetrovsk Đảng Cộng sản Ukraine Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Stalino Đảng Cộng sản Ukraine 7/1941-11/1941
Vụ trưởng Vụ chính trị thuộc Ban Nông nghiệp Trung ương Đảng 12/1941-12/1942
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Bashkir Đảng Cộng sản toàn Liên bang 12/1942-2/1943
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Kemerovo Đảng Cộng sản toàn Liên bang 2/1943-4/1946
Thanh tra Trung ương Đảng 4/1946-7/1948
Trưởng ban Ban Công nghiệp nặng Trung ương Đảng 7/1948-12/1948
Thứ trưởng thứ nhất Bộ Cung cấp Lương thực Liên Xô 12/1948-5/1951
Thanh tra Trung ương Đảng 5/1951-10/1952
22 Simon Zhakarov
(1906–1986)
Bí thư Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Lenin Ủy viên Hội đồng Quân sự Hạm đội Thái Bình Dương 3/1939-2/1947
Phó Chính ủy Hạm đội 5 2/1947-11/1948
Chính ủy Quân chủng Hải quân Liên Xô 3/1950-10/1952
Thứ trưởng Bộ Hải quân Liên Xô 2/1951-10/1952
23 Arseny Zverev
(1900–1969)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Tài chính Liên Xô Thứ trưởng Bộ Tài chính Liên Xô 2/1948-12/1948
Bộ trưởng Bộ Tài chính Liên Xô 12/1948-10/1952
24 Rozaliya Zemlyachka
(1876–1947)
Phó Chủ tịch Ủy ban Kiểm tra Xô viết thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô Chủ tịch Ủy ban Kiểm tra Xô viết thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 5/1939-9/1940 Mất khi đang tại nhiệm
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 5/1939-8/1943
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng 8/1943-1/1947
25 Lazar Kaganovich
(1893–1991)
Ủy viên Ủy ban Thường vụ về các vấn đề bí mật và các vấn đề chính sách đối ngoại thuộc Bộ Chính trị
Ủy viên Ủy ban Thường vụ về các vấn đề kinh tế Bộ Chính trị
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp nhiên liệu Liên Xô
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Giao thông vận tải Liên Xô
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 3/1939-5/1944
12/1944-3/1946
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Giao thông vận tải Liên Xô 3/1939-4/1942
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp nhiên liệu Liên Xô 3/1939-10/1939
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Dầu mỏ Liên Xô 10/1939-7/1940
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Vật liệu xây dựng Liên Xô
3/1946-6/1947
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Ukraine 3/1947-12/1947
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 12/1947-10/1952
26 Mikhail Kaganovich
(1888–1941)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Hàng không Liên Xô Giám đốc Nhà máy số 124 thuộc Bộ Dân ủy Công nghiệp Hàng không Liên Xô (Kazan) 1/1940-7/1941 Anh trai của Lazar Kaganovich. Mất khi đang tại nhiệm
27 Mikhail Kalinin
(1875–1946)
Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô Viết Tối cao Liên Xô Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô Viết Tối cao Liên Xô 3/1939-3/1946 Mất khi đang tại nhiệm
28 Leonid Korniyets
(1901–1969)
Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Ukraine Xô Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Ukraine Xô 7/1939-2/1944
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Ukraine Xô 2/1944-3/1946
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Ukraine Xô 3/1946-10/1952
29 Demyan Korotchenko
(1894–1969)
Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Ukraine Xô Bí thư thứ ba Trung ương Đảng Cộng sản Ukraine Xô 7/1939-7/1946
Bí thư thứ hai Trung ương Đảng Cộng sản Ukraine Xô 7/1946-3/1947
Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Ukraine về công nghiệp 3/1947-12/1947
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Ukraine Xô 12/1947-10/1952
30 Alexei Kosygin
(1904–1980)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Dệt may Liên Xô Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 4/1940-3/1946 Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị từ tháng 3/1946; Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 9/1948
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1946-10/1952
Bộ trưởng Bộ Tài chính Liên Xô 2/1948-12/1948
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ Liên Xô 12/1948-10/1952
31 Alexey Kuznetsov
(1905–1950)
Bí thư thứ hai Thành ủy Leningrad Đảng Cộng sản toàn Liên bang Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Leningrad Đảng Cộng sản toàn Liên bang 1/1945-3/1946 Bí thư Trung ương Đảng từ 3/1946-1/1949. Bị bắt và miễn nhiệm chức vụ tháng 8/1949
Bí thư Trung ương Đảng 3/1946-1/1949
Chủ nhiệm Ủy ban Nhân sự Trung ương Đảng 4/1946-7/1948
Bí thư Cục Viễn Đông Trung ương Đảng 1/1949-3/1949
32 Nikolay Kuznetsov
(1902–1974)
Phó Chính ủy Hải quân Liên Xô Chính ủy Hải quân Liên Xô 4/1939-2/1946
33 Grigory Kulik
(1890–1950)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô
Phó Tổng tham mưu trưởng Hồng quân về pháo binh
Tổng cục trưởng Tổng cục Pháo binh Hồng quân
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô 3/1939-2/1942 Miễn nhiệm ủy viên Trung ương Đảng từ tháng 2/1942
Phó Tổng tham mưu trưởng Hồng quân về pháo binh
Tổng cục trưởng Tổng cục Pháo binh Hồng quân
3/1939-7/1941
34 Maxim Litvinov
(1876–1951)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Ngoại giao Liên Xô Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Ngoại giao Liên Xô 3/1939-5/1939 Miễn nhiệm tại Hội nghị Đảng Toàn quốc tháng 2/1941
35 Ivan Likhachev
(1896–1956)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy máy xây dựng hạng trung Liên Xô Giám đốc Nhà máy I. V. Stalin ở Moskva 10/1941-2/1941 Miễn nhiệm tại Hội nghị Đảng Toàn quốc tháng 2/1941
36 Solomon Lozovsky
(1878–1952)
Giám đốc Nhà xuất bản Văn học Nhà nước Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Ngoại giao Liên Xô 5/1939-7/1946 Miễn nhiệm tháng 1/1949. Tước đảng tịch
Trưởng Khoa Lịch sử Quan hệ Quốc tế và Chính sách Đối ngoại của Trường Đảng Cao cấp Liên Xô thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang (b) 1940-1/1949
Phó Cục trưởng Cục Thông tin Xô viết thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 6/1941-7/1946
Cục trưởng Cục Thông tin Xô viết thuộc Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 7/1946-7/1947
37 Pyotr Lyubavin
(1896–1941)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Stalino Đảng Cộng sản Ukraine Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Stalino Đảng Cộng sản Ukraine 3/1939-8/1941 Mất khi đang tại nhiệm
38 Georgy Malenkov
(1902–1988)
Trưởng ban Ban Chỉ đạo Cơ quan Đảng Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang Chủ nhiệm Ủy ban Nhân sự Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang 3/1939-4/1946 Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị từ tháng 2/1941. Bí thư Trung ương Đảng đến tháng 5/1946, từ 7/1948. Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 3/1946
Chủ nhiệm Ủy ban khôi phục kinh tế quốc dân ở những vùng giải phóng khỏi sự chiếm đóng của phát xít thuộc Hội đồng Dân ủy Liên Xô 8/1943-5/1945
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy - Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 5/1944-10/1952
39 Vyacheslav Malyshev
(1902–1957)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy máy xây dựng hạng nặng Liên Xô Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 4/1940-5/1944
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy máy xây dựng hạng trung Liên Xô 10/1940-9/1941
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Tăng giới Liên Xô 9/1941-7/1942
6/1943-10/1945
Ủy viên Nhân dân - Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Giao thông vận tải Liên Xô 10/1945-12/1947
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 12/1947-10/1952
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Đóng tàu Liên Xô 1/1950-10/1952
40 Dmitry Manuilsky
(1883–1959)
Bí thư Ban Chấp hành Quốc tế Cộng sản Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy - Hội đồng Bộ trưởng Ukraine Xô
Ủy viên Nhân dân - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Ukraine Xô
7/1944-10/1952
41 Vsevolod Merkulov
(1895–1953)
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy An ninh Nhà nước Liên Xô 2/1941-7/1941
4/1943-3/1946
Từ 8/1946 chuyển thành Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Nội vụ Liên Xô 7/1941-4/1943
Bộ trưởng Bộ An ninh Nhà nước Liên Xô 3/1946-4/1946
42 Fedor Merkulov
(1900–1956)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Luyện kim đen Liên Xô Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Luyện kim đen Liên Xô 5/1940-2/1941 Miễn nhiệm tại Hội nghị Đảng Toàn quốc
43 Lev Mekhlis
(1889–1953)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Hồng quân Liên Xô
Phó Chủ tịch Hôi đồng Dân ủy - Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
Ủy viên Nhân dân - Bộ trưởng Bộ Kiểm tra Nhà nước
9/1940-10/1950 Nghỉ hưu
44 Anastas Mikoyan
(1895–1978)
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Ngoại thương Liên Xô
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 3/1946-10/1952
Bộ trưởng Bộ Ngoại thương Liên Xô 3/1946-3/1949
45 Mark Mitin
(1901–1987)
Giám đốc Viện Marx-Engels-Lenin Trung ương Đảng Bí thư chấp hành Ban biên tập các tạp chí Bolshevik 1944-1950
Tổng biên tập báo "Vì hòa bình lâu dài, vì dân chủ nhân dân" 1950-10/1952
46 Nikolay Mikhailov
(1906–1982)
Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Komsomol Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Komsomol 3/1939-10/1952
47 Vyacheslav Molotov
(1890–1986)
Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 6/1941-8/1942
Ủy viên Nhân dân - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Liên Xô 5/1939-3/1949
Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Dân ủy - Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 8/1942-10/1952
48 Vladimir Niktin
(1907–1959)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Voronezh Đảng Cộng sản toàn Liên bang Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Kuibyshev Đảng Cộng sản toàn Liên bang 1/1942-3/1943 Nghỉ chữa bệnh từ 3-7/1943
Bí thư Tỉnh ủy Tatar Đảng Cộng sản toàn Liên bang 7/1943-12/1944
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nhân sự Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang 11/1944-7/1948
Thanh tra Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang 7/1948-10/1952
49 Klavdiya Nikolayeva
(1893–1944)
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Hội đồng Trung ương các công đoàn toàn Liên xô
Thư ký Hội đồng Trung ương các công đoàn toàn Liên xô
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Hội đồng Trung ương các công đoàn toàn Liên xô
Thư ký Hội đồng Trung ương các công đoàn toàn Liên xô
3/1939-12/1944 Mất khi đang tại nhiệm
50 Nikolai Pegov
(1905–1991)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Primorsky và Thành ủy Vladivostok Đảng Cộng sản toàn Liên bang Phó vụ trưởng Vụ Kiểm tra cơ quan Đảng Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang 2/1948-7/1948
Trưởng ban Công nghiệp nhẹ Trung ương Đảng 7/1948-2/1952
Ban Cơ quan Đảng, Công đoàn và Đoàn Thanh niên Trung ương Đảng 2/1952-10/1952
51 Mikhail Pervukhin
(1904–1978)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Nhà máy điện và năng lượng điện Liên Xô Phó Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô 4/1940-5/1944
Ủy viên Nhân dân - Bộ trưởng Bộ Công nghiệp hóa chất Liên Xô 2/1942-1/1950
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1/1950-10/1952
52 Panteleimon Ponomarenko
(1902–1984)
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Belarus Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Belarus 3/1939-3/1947 Bàu bổ sung Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang từ 7/1947
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Belarus Xô 2/1947-3/1948
Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang 7/1948-10/1952
53 Alexander Poskrebyshev
(1891–1965)
Trưởng ban Ban Đặc biệt Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang Trưởng ban Ban Đặc biệt Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang 3/1939-10/1952
54 Pyotr Pospelov
(1898–1979)
Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Tuyên giáo và Cổ động Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang Tổng biên tập báo "Pravda" 5/1940-7/1949
Giám đốc Viện Mác-Ăngen-Lênin Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang 7/1949-7/1952
Phó tổng biên tập báo "Pravda" 7/1952-10/1952
55 Vladimir Potemkin
(1874–1946)
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Ngoại giao Liên Xô Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Giáo dục Nga Xô 2/1940-2/1946 Mất khi đang tại nhiệm
56 Ivan Rogov
(1899–1949)
Phó Chính ủy Quân chủng Hải quân Liên Xô Phó Tư lệnh Quân khu Baltic 8/1946-1/1949 Mất khi đang tại nhiệm
57 Ivan Sedin
(1906–1972)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Ivanovo Đảng Cộng sản toàn Liên bang Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Dầu mỏ Liên Xô 10/1939-7/1940 Tháng 10/1949, bị bẳt kết án 8 tháng cải tạo lao động do tội danh lạm dụng chức vụ
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Dầu mỏ Liên Xô 7/1940-11/1944
Ủy viên Nhân dân - Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Dệt may Liên Xô 5/1945-12/1948
Thứ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ Liên Xô 12/1948-10/1949
Giám đốc Nhà máy Nhựa Karacharovsk (Moskva) 10/1949-10/1950
Giám đốc Nhà máy Hóa chất Dorogomilovsky được đặt tên của M.V. Frunze (Moscow) 10/1950-10/1952
58 Nikolay Skvortsov
(1899–1974)
Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Kazakhstan Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Kazakhstan 3/1939-7/1945
Ủy viên Nhân dân - Bộ trưởng Bộ Cây Công nghiệp Liên Xô 11/1945-2/1947
Bộ trưởng Bộ Nông trường quốc doanh Liên Xô 2/1947-10/1952
59 Joseph Stalin
(1878–1953)
Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ban Chấp hành Quốc tế Cộng sản Chủ tịch Hội đồng Dân ủy - Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 5/1941-10/1952
Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng Nhà nước Liên Xô 6/1941-9/1945
60 Ivan Tevosian
(1902–1958)
Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Đóng tàu Liên Xô Ủy viên Nhân dân - Bộ trưởng Bộ Luyện kim đen Liên Xô 5/1940-7/1948
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Luyện kim Liên Xô 7/1948-10/1952
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 6/1949-10/1952
61 Semyon Timoshenko
(1895–1970)
Tư lệnh Quân khu Kiev Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô 5/1940-7/1941
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô 7/1941-5/1943
Ủy viên Đại bản doanh Bộ Tư lệnh tối cao Liên Xô 1943-1945
Tư lệnh Quân khu Baranovichi 1945-3/1946
Tư lệnh Quân khu Belaruss 3/1946-6/1946
Tư lệnh Quân khu Nam Urals 6/1946-3/1949
Tư lệnh Quân khu Belaruss 3/1949-10/1952
62 Alexander Fadeyev
(1901–1956)
Bí thư Đoàn Chủ tịch Hội Nhà văn Liên Xô Tổng thư ký Hội liên hiệp các nhà văn Liên Xô 2/1946-10/1952
63 Nikita Khrushchev
(1894–1971)
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Ukraine
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy và Thành ủy Kiev Đảng Cộng sản Ukraine
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Ukraine
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy và Thành ủy Kiev Đảng Cộng sản Ukraine
3/1939-3/1947 Từ 12/1949 là Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang
Chủ tịch Hội đồng Dân ủy - Hội đồng Bộ trưởng Ukraine Xô 2/1944-12/1947
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Ukraine 12/1947-12/1949
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Moskva Đảng Cộng sản toàn Liên bang 12/1949-10/1952
Bí thư thứ nhất Thành ủy Moskva Đảng Cộng sản toàn Liên bang 12/1949-1/1950
64 Alexei Shakurin
(1904–1975)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Gorky Đảng Cộng sản toàn Liên bang Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Công nghiệp Hàng không Liên Xô 1/1940-1/1946 Bị bắt 4/1946,miễn nhiệm ủy viên Trung ương từ 2/1947
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nga Xô 1/1946-4/1946
65 Nikolay Shvernik
(1888–1970)
Chủ tịch Xô viết Quốc gia Xô viết Tối cao Liên Xô
Bí thư thứ nhất Hội đồng Trung ương các công đoàn toàn Liên Xô
Chủ tịch Xô viết Quốc gia Xô viết Tối cao Liên Xô 3/1939-3/1946
Bí thư thứ nhất Hội đồng Trung ương các công đoàn toàn Liên Xô 3/1939-3/1944
Phó Chủ tịch thứ nhất Đoàn Chủ tịch Xô Viết Tối cao Liên Xô 2/1944-3/1946
Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô Viết Tối cao Nga Xô 3/1944-6/1946
Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô Viết tối cao Liên Xô 3/1946-10/1952
66 Matvei Shkiryatov
(1883–1954)
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Cơ quan Đảng Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Cơ quan Đảng Trung ương Đảng toàn Liên bang 3/1939-10/1952
67 Grigori Shtern
(1900–1941)
Tư lệnh Quân khu Viễn Đông Tư lệnh Phương diện quân Viễn Đông 7/1940-1/1941 Bị bắt miễn nhiệm chức vụ tháng 6/1941
Cục trưởng Cục Phòng không thuộc Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1941-6/1941
68 Yefim Shchadenko
(1885–1951)
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô Tổng cục trưởng Tổng cục thành lập và điều phối Quân đội Hồng quân 2/1941-2/1941 Hội nghị Đảng Toàn quốc bầu làm ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
69 Alexander Shcherbakov
(1901–1945)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Moskva Đảng Cộng sản toàn Liên bang Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Moskva Đảng Cộng sản toàn Liên bang 3/1939-5/1945 Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị từ tháng 2/1941. Bí thư Trung ương Đảng từ tháng 5/1941. Mất khi đang tại nhiệm
Cục trưởng Cục Thông tin Liên Xô 5/1942-5/1945
Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Hồng quân 6/1942-5/1945
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô 6/1942-5/1943
70 Yusupov Usman
(1901–1966)
Chủ tịch Xô Viết tối cao Uzbekistan Xô Bộ trưởng Bộ trưởng Bông Liên Xô 4/1950-10/1952
71 Yemelyan Yaroslavsky
(1878–1943)
Trưởng Khoa Lịch sử Đảng Cộng sản toàn Liên bang thuộc Trường Đảng Cao cấp Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang Trưởng Khoa Lịch sử Đảng Cộng sản toàn Liên bang thuộc Trường Đảng Cao cấp Trung ương Đảng Cộng sản toàn Liên bang 3/1939-12/1943 Mất khi đang tại nhiệm

Ủy viên dự khuyết Trung ương

[sửa | sửa mã nguồn]
  •       Ủy viên Trung ương Đảng
  •       Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng
STT Họ tên
(sinh-mất)
Chức vụ khi được bầu Chức vụ Ghi chú
Chức vụ Nhiệm kỳ
1 Alexander Alemasov
(1902–1972)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Tatar Đảng Cộng sản toàn Liên bang Bí thư thứ nhất Thành ủy Leninsk-Kuznetsk thuộc Tỉnh ủy Novosibirsk Đảng Cộng sản toàn Liên bang 3/1942-1/1943 Nghỉ hưu từ tháng 1/1948
Trưởng phòng chính trị của Sở đất đai tỉnh Novosibirsk 1-5/1943
Bí thư thứ nhất Thành ủy Tomsk thuộc Tỉnh ủy Novosibirsk Đảng Cộng sản toàn Liên bang 6/1943-5/1944
Bí thư thứ nhất Thành ủy Kremenchug thuộc Tỉnh ủy Poltava Đảng Cộng sản Ukraine 9/1945-1/1948
2 Dmitry Antonov
(1896–1992)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Chelyabinsk Đảng Cộng sản toàn Liên bang Trưởng ban Thanh tra Kỹ thuật Khai thác Nhà nước thuộc Bộ Dân ủy Công nghiệp Than Liên Xô 2/1940-2/1941
3 Grigory Arutyunov
(1900–1957)
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Armenia Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Cộng sản Armenia 3/1939-10/1952
4 Sergei Bagaev
(1902–1977)
Phó Ủy viên Nhân dân thứ nhất Bộ Dân ủy Giao thông vận tải Liên Xô Ủy viên Hội đồng Quân sự Mặt trận Leningrad 1941-1942
Phó Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Giao thông vận tải Liên Xô 1942-1944
Trưởng ban đường sắt Sverdlovsk 1944-1948
Trưởng ban đường sắt Trung tâm 1948-1950
Trưởng ban đường sắt Moskva-Ryazan 1950-10/1952
5 Valerian Bakradze
(1901–1971)
Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Gruzia Xô Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Gruzia Xô 12/1946-4/1952
Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng Gruzia Xô 4/1952-10/1952
6 Nikolai Biryukov
(1901–1980)
Ủy viên Hội đồng Quân sự Lục quân số 2 Ủy viên Hội đồng Quân sự Tập đoàn quân số 1 8/1939-1940
Ủy viên Hội đồng Quân sự Mặt trận Viễn Đông 1940-2/1941
7 Ivan Boytsov
(1896–1988)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Kalinin Đảng Cộng sản toàn Liên bang Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Stavropol Đảng Cộng sản toàn Liên bang 12/1946-10/1952
8 Gavrii Veynberg
(1891–1946)
Tổng cục trưởng Tổng cục Công nghiệp mì ống Bộ Dân ủy Công nghiệp Thực phẩm Liên Xô Tổng cục trưởng Tổng cục Công nghiệp mì ống Bộ Dân ủy Công nghiệp Thực phẩm Liên Xô 3/1939-2/1941
9 Ivan Vlasov
(1903–1969)
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Saratov Đảng Cộng sản toàn Liên bang Chủ tịch Ủy ban chấp hành Xô viết tỉnh Saratov 7/1942-4/1943
Quyền Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Nga Xô 4/1943-3/1944
Phó Chủ tịch thứ nhất Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Nga Xô 3/1944-6/1946
Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Nga Xô 6/1946-7/1950
Viện trưởng Viện Nghiên cứu Khoa học Nông nghiệp Bộ Nông nghiệp Liên Xô 7/1950-10/1952
10 Mikhail Gvishiani
(1905–1966)
Giám đốc NVKD tỉnh Primorsky Giám đốc NKGB (Bộ Dân ủy An ninh Quốc gia) tỉnh Primorsky 2/1941-7/1941
Giám đốc NVKD tỉnh Primorsky 7/1941-7/1943
Giám đốc NKGB - MGB (Bộ An ninh Quốc gia) tỉnh Primorsky 7/1943-2/1950
Giám đốc MGB tỉnh Kuibyshev 2/1950-10/1952
Sergo Goglidze
(1901–1953)
3/1939-10/1952
Aleksandr Gorkin
(1897–1988)
3/1939-10/1952
Grigory Gromov
(1903–1973)
3/1939-10/1952
Nikolai Gusarov
(1905–1985)
3/1939-10/1952
Vladimir Dekanozov
(1898–1953)
3/1939-10/1952
Mikhail Denisov
(1902–1973)
3/1939-10/1952
Pavel Doronin
(1909–1976)
3/1939-10/1952
Alexander Dubrovsky
(1900–)
3/1939-10/1952
Vasily Zhavoronkov
(1906–1987)
3/1939-10/1952
Polina Zhemchuzhina
(1897–1970)
3/1939-10/1952
Viktor Zhuravlev
(1902–1946)
3/1939-10/1952
Vasily Zotov
(1899–1977)
3/1939-10/1952
Nikolai Ignatov
(1901–1966)
3/1939-10/1952
Sergei Ignatiev
(1902–1984)
3/1939-10/1952
Avak Iskanderov
(1902–1941)
3/1939-10/1952
Konstantin Kartashov
(1904–1959)
3/1939-10/1952
Sergey Kaftanov
(1905–1978)
3/1939-10/1952
Kirill Kachalin
(1904–)
3/1939-10/1952
Bogdan Kobulov
(1904–1953)
3/1939-10/1952
Mikhail Kovalyov
(1897–1967)
3/1939-10/1952
Anatoly Kolybanov
(1904–1978)
3/1939-10/1952
Pavel Komarov
(1898–1983)
3/1939-10/1952
Ivan Konev
(1897–1973)
3/1939-10/1952
Sergey Kruglov
(1907–1977)
3/1939-10/1952
Pavel Kulakov
(1910–1979)
3/1939-10/1952
Aleksandr Loktionov
(1893–1941)
3/1939-10/1952
Ivan Makarov
(1888–1949)
3/1939-10/1952
Ivan Maslennikov
(1900–1954)
3/1939-10/1952
Kirill Meretskov
(1897–1968)
3/1939-10/1952
Nikolay Nevezhin
(1901–)
3/1939-10/1952
Ivan Nikishov
(1894–1956)
3/1939-10/1952
Dmitry Pavlov
(1897–1941)
3/1939-10/1952
Georgy Paltsev
(1906–1964)
3/1939-10/1952
Nikolai Patolichev
(1908–1989)
3/1939-10/1952
Pyotr Popkov
(1903–1950)
3/1939-10/1952
Georgy Popov
(1906–1968)
3/1939-10/1952
Vasily Pronin
(1905–1993)
3/1939-10/1952
Grigory Rastogin
(1902–1971)
3/1939-10/1952
Georgy Savchenko
(1901–1941)
3/1939-10/1952
Aleksandr Samokhvalov
(1902–1956)
3/1939-10/1952
Pyotr Seleznev
(1897–1949)
3/1939-10/1952
Ivan Sergeyev
(1897–1942)
3/1939-10/1952
Zinovie Serdiuk
(1903–1982)
3/1939-10/1952
Yakov Smushkevich
(1902–1941)
3/1939-10/1952
Leonid Sosnin
(1895–1973)
3/1939-10/1952
Maxim Starostin
(1902–1948)
3/1939-10/1952
Vasily Starchenko
(1904–1948)
3/1939-10/1952
Yakov Storozhev
(1911–1988)
3/1939-10/1952
Nikolay Feklenko
(1901–1951)
3/1939-10/1952
Aleksey Frolkov
(–)
3/1939-10/1952
Ivan Khokhlov
(1895–1973)
3/1939-10/1952
Candide Charkviani
(1907–1994)
3/1939-10/1952
Boris Chernousov
(1908–1978)
3/1939-10/1952
Aleksey Chuyanov
(1905–1977)
3/1939-10/1952
Fazyl Shagimardanov
(1906–1968)
3/1939-10/1952
Boris Shaposhnikov
(1882–1945)
3/1939-10/1952
Terenty Shtykov
(1907–1964)
3/1939-10/1952
Viktor Yartsev
(1904–1940)
3/1939-10/1952

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]