Basiothia medea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Basiothia medea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Basiothia
Loài (species)B. medea
Danh pháp hai phần
Basiothia medea
(Fabricius, 1781)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Sphinx medea Fabricius, 1781
  • Sphinx minus Fabricius, 1787
  • Sphinx idrieus Drury, 1782
  • Sphinx clio Fabricius, 1793
  • Sphinx onothberina Martyn, 1797
  • Choerocampa transfigurata Wallengren, 1860
  • Basiothia nigrita Clark, 1920
  • Basiothia idricus Walker, 1856

Basiothia medea là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó phổ biến ở các khu vực sinh sống khắp vùng Ethiopia, bao gồm Madagascar. Nhưng nó không sinh sống ở vành đai rừng xích đạo. Loài này là loài di cư.[2]

Chiều dài cánh trước là 22–25 mm. Thân màu xanh cỏ. Cánh trước có màu xanh cỏ với hai hay ba đường kẻ xanh cỏ đậm hơn.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Revised Catalogue of the African Sphingidae (Lepidoptera) with Descriptions of the East African species

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]