Bat Out of Hell
Giao diện
Bat Out of Hell | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Meat Loaf | ||||
Phát hành | Tháng 9 năm 1977 | |||
Thu âm | 1975–1976 | |||
Phòng thu | Nhiều phòng thu
| |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 46:33 | |||
Hãng đĩa | Cleveland International/Epic | |||
Sản xuất | Todd Rundgren | |||
Thứ tự album của Meat Loaf | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Bat Out of Hell | ||||
|
Bad Out of Hell là album đầu tay của nam ca sĩ nhạc rock người Mỹ Meat Loaf, đây cũng là lần đầu ông hợp tác với nhà sáng tác nhạc Jim Steinman và nhà sản xuất Todd Rundgren. Được phát hành vào tháng 9 năm 1975 bởi hai hãng thu âm Cleveland International Records và Epic Records. Đây là một trong những album bán chạy nhất với 43 triệu bản được bán toàn thế giới. Tạp chí Rolling Stone đã xếp hạng album thứ 300 trong danh sách 500 album vĩ đại nhất vào năm 2003.
Danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các ca khúc được viết bởi Jim Steinman.
Bên một | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Bat Out of Hell" | 9:48 |
2. | "You Took the Words Right Out of My Mouth (Hot Summer Night)" | 5:04 |
3. | "Heaven Can Wait" | 4:38 |
4. | "All Revved Up with No Place to Go" | 4:19 |
Bên hai | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
5. | "Two Out of Three Ain't Bad" | 5:23 |
6. | "Paradise by the Dashboard Light" (song ca với Ellen Foley) (I. Paradise / II. Let Me Sleep On It / III. Praying for the End of Time) | 8:28 |
7. | "For Crying Out Loud" | 8:45 |
Thực hiện
[sửa | sửa mã nguồn]- Kenneth Ascher – Hòa âm dây (3, 5)
- Steve Margoshes – hòa âm dàn nhạc (7)
Ban nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- Meat Loaf – hát dẫn, hát đệm (6), bộ gõ (2)
- Todd Rundgren – guitar (1, 2, 4–6), bộ gõ (1, 2), organ (1), hát hậu thuẫn[1] (1–3, 5, 6)
- Kasim Sulton – guitar bass (1, 2, 4–7), hát hậu thuẫn[1] (1)
- Roy Bittan – piano, organ (1, 2, 5, 6)
- Steve Margoshes – piano (7)
- Cheryl Hardwick – piano (7)
- Jim Steinman – organ (1, 2, 6), hát đệm (1, 2)
- Roger Powell – synthesizer (1, 2, 5, 6)
- Edgar Winter – kèn saxophone (2, 4, 6)
- Max Weinberg – trống (1, 2, 6)
- John "Willie" Wilcox – trống (4, 5, 7)
- Phil "Scooter" Rizzuto – play-by-play (6)
- Ellen Foley – hát dẫn (6), hát hậu thuẫn[1] (1, 2, 4, 6)
- Rory Dodd - hát hậu thuẫn[1] (1, 2, 3, 5, 6, 7)
- Gene Orloff – hòa âm (7)
- Các thành viên của New York Philharmonic và Philadelphia Orchestra – dàn nhạc (7)
Đánh giá
[sửa | sửa mã nguồn]Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | [2] |
Rolling Stone | tổng hợp[3] |
The Rolling Stone Album Guide | [4] |
Robert Christgau | C−[5] |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (1977–1978) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australian Albums (Kent Music Report)[6] | 1 |
Album Hà Lan (Album Top 100)[7] | 1 |
Album Đức (Offizielle Top 100)[8] | 11 |
Album New Zealand (RMNZ)[9] | 1 |
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[10] | 13 |
Album Anh Quốc (OCC)[11] | 2 |
Hoa Kỳ Billboard 200[12] | 1 |
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[13] | 25× Bạch kim | 1.750.000^ |
Canada (Music Canada)[14] | 2× Kim cương | 2.000.000^ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[15] | 2× Bạch kim | 40,000^ |
Đức (BVMI)[16] | Bạch kim | 500.000^ |
Hà Lan (NVPI)[17] | Bạch kim | 100.000^ |
New Zealand (RMNZ)[18] | 17× Bạch kim | 255.000^ |
Anh Quốc (BPI)[20] | 11× Bạch kim | 3,282,300[19] |
Hoa Kỳ (RIAA)[21] | 14× Bạch kim | 14.000.000^ |
Tổng hợp | ||
Toàn quốc | — | 43,000,000 |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Định nghĩa từ "hậu thuẫn"
- ^ AllMusic Review
- ^ Marsh, Dave (15 tháng 2 năm 1977). “Meat Loaf”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 10 năm 2007. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ Cross, Charles R. (2004). “Meat Loaf”. Trong Brackett, Nathan; Hoard, Christian (biên tập). The New Rolling Stone Album Guide (ấn bản thứ 4). Simon & Schuster. tr. 533. ISBN 0-7432-0169-8.
- ^ Robert Christgau Review
- ^ Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992. St Ives, New South Wales: Australian Chart Book. tr. 196. ISBN 0-646-11917-6.
- ^ "Dutchcharts.nl – Meat Loaf – Bat Out of Hell" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Offiziellecharts.de – Meat Loaf – Bat Out of Hell" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Charts.nz – Meat Loaf – Bat Out of Hell" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Swedishcharts.com – Meat Loaf – Bat Out of Hell" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Meat Loaf | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Meat Loaf Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Canada – Meat Loaf – Bat Out of Hell” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ http://www.ifpi.dk/?q=certificeringer&page=88
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Meat Loaf; 'Bat Out of Hell')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Meat Loaf – Bat Out of Hell” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019. Enter Bat Out of Hell in the "Artiest of titel" box. Select 1979 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
- ^ Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966-2006. Recording Industry Association of New Zealand. ISBN 978-1-877443-00-8.[liên kết hỏng]
- ^ Jones, Alan (27 tháng 2 năm 2019). “Official Charts Analysis: Bastille top albums chart with Wild World”. Music Week. Intent Media. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Meat Loaf – Bat Out of Hell” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Bat Out of Hell vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Meat Loaf – Bat Out of Hell” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.