Bước tới nội dung

Bat Out of Hell

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bat Out of Hell
Album phòng thu của Meat Loaf
Phát hànhTháng 9 năm 1977
Thu âm1975–1976
Phòng thu
Nhiều phòng thu
Thể loại
Thời lượng46:33
Hãng đĩaCleveland International/Epic
Sản xuấtTodd Rundgren
Thứ tự album của Meat Loaf
Stoney & Meatloaf
(1971)
Bat Out of Hell
(1977)
Dead Ringer
(1981)
Đĩa đơn từ Bat Out of Hell
  1. "You Took the Words Right Out of My Mouth (Hot Summer Night)"
    Phát hành: Tháng 10 năm 1977
  2. "Two Out of Three Ain't Bad"
    Phát hành: Tháng 2 năm 1978
  3. "Paradise by the Dashboard Light"
    Phát hành: Tháng 8 năm 1978

Bad Out of Hellalbum đầu tay của nam ca sĩ nhạc rock người Mỹ Meat Loaf, đây cũng là lần đầu ông hợp tác với nhà sáng tác nhạc Jim Steinman và nhà sản xuất Todd Rundgren. Được phát hành vào tháng 9 năm 1975 bởi hai hãng thu âm Cleveland International RecordsEpic Records. Đây là một trong những album bán chạy nhất với 43 triệu bản được bán toàn thế giới. Tạp chí Rolling Stone đã xếp hạng album thứ 300 trong danh sách 500 album vĩ đại nhất vào năm 2003.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các ca khúc được viết bởi Jim Steinman.

Bên một
STTNhan đềThời lượng
1."Bat Out of Hell"9:48
2."You Took the Words Right Out of My Mouth (Hot Summer Night)"5:04
3."Heaven Can Wait"4:38
4."All Revved Up with No Place to Go"4:19
Bên hai
STTNhan đềThời lượng
5."Two Out of Three Ain't Bad"5:23
6."Paradise by the Dashboard Light" (song ca với Ellen Foley) (I. Paradise / II. Let Me Sleep On It / III. Praying for the End of Time)8:28
7."For Crying Out Loud"8:45

Thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh giá

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[2]
Rolling Stonetổng hợp[3]
The Rolling Stone Album Guide[4]
Robert ChristgauC−[5]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1977–1978) Vị trí cao nhất
Australian Albums (Kent Music Report)[6] 1
Album Hà Lan (Album Top 100)[7] 1
Album Đức (Offizielle Top 100)[8] 11
Album New Zealand (RMNZ)[9] 1
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[10] 13
Album Anh Quốc (OCC)[11] 2
Hoa Kỳ Billboard 200[12] 1

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[13] 25× Bạch kim 1.750.000^
Canada (Music Canada)[14] 2× Kim cương 2.000.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[15] 2× Bạch kim 40,000^
Đức (BVMI)[16] Bạch kim 500.000^
Hà Lan (NVPI)[17] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[18] 17× Bạch kim 255.000^
Anh Quốc (BPI)[20] 11× Bạch kim 3,282,300[19]
Hoa Kỳ (RIAA)[21] 14× Bạch kim 14.000.000^
Tổng hợp
Toàn quốc 43,000,000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Định nghĩa từ "hậu thuẫn"
  2. ^ AllMusic Review
  3. ^ Marsh, Dave (15 tháng 2 năm 1977). “Meat Loaf”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 10 năm 2007. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ Cross, Charles R. (2004). “Meat Loaf”. Trong Brackett, Nathan; Hoard, Christian (biên tập). The New Rolling Stone Album Guide (ấn bản thứ 4). Simon & Schuster. tr. 533. ISBN 0-7432-0169-8.
  5. ^ Robert Christgau Review
  6. ^ Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992. St Ives, New South Wales: Australian Chart Book. tr. 196. ISBN 0-646-11917-6.
  7. ^ "Dutchcharts.nl – Meat Loaf – Bat Out of Hell" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ "Offiziellecharts.de – Meat Loaf – Bat Out of Hell" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ "Charts.nz – Meat Loaf – Bat Out of Hell" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  10. ^ "Swedishcharts.com – Meat Loaf – Bat Out of Hell" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ "Meat Loaf | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ "Meat Loaf Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  13. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ “Chứng nhận album Canada – Meat Loaf – Bat Out of Hell” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ http://www.ifpi.dk/?q=certificeringer&page=88
  16. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Meat Loaf; 'Bat Out of Hell')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  17. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Meat Loaf – Bat Out of Hell” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019. Enter Bat Out of Hell in the "Artiest of titel" box. Select 1979 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  18. ^ Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966-2006. Recording Industry Association of New Zealand. ISBN 978-1-877443-00-8.[liên kết hỏng]
  19. ^ Jones, Alan (27 tháng 2 năm 2019). “Official Charts Analysis: Bastille top albums chart with Wild World”. Music Week. Intent Media. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.
  20. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Meat Loaf – Bat Out of Hell” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Bat Out of Hell vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  21. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Meat Loaf – Bat Out of Hell” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 27 tháng 2 năm 2019.