Bayantal, Govisümber
Bayantal Баянтал | |
---|---|
Vị trí sum Bayantal (màu cam) trên bản đồ tỉnh Govisümber | |
Quốc gia | Mông Cổ |
Tỉnh | Govisümber |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 916,1 km2 (3,537 mi2) |
Dân số | |
• Ước tính (2011) | 931 |
• Mật độ | 1/km2 (3/mi2) |
Bayantal (tiếng Mông Cổ: Баянтал, thảo nguyên giàu có) là một sum của tỉnh Govisümber tại miền trung Mông Cổ. Vào năm 2011, dân số của sum là 931 người.[1]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Sum Bayantal có diện tích khoảng 916,1 km2 và nằm ở độ cao 1.293 m so với mực nước biển. Trung tâm sum nằm cách thủ đô Ulaanbaatar 240 km về phía đông nam.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực này có khí hậu bán khô hạn.[2] Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 3 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 26 °C và lạnh nhất là tháng 1, với -24 °C.[3] Lượng mưa trung bình hàng năm là 244 mm. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình 72 mm và khô nhất là tháng 1, với lượng mưa 2 mm.[4]
Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Sum được phục vụ bởi một ga đường sắt trên tuyến Đường sắt Xuyên Mông Cổ.
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là số đầu gia súc tại Bayantal qua các năm:
2003 | 2004 | 2006 | 2008 | 2010 |
---|---|---|---|---|
5.931 | 8.462 | 19.114 | 22.882 | 17.922 |
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Bayantal được chia thành hai bag (xã):
- Bag 1
- Bag 2
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Говьсүмбэр аймгийн статистикийн хэлтэс. Говьсүмбэр аймгийн хүн ам, мал тооллогын 2003-2011 оны тоон цуваа[liên kết hỏng]
- ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ 2020-04-26 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”. Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.