Boxer (phương tiện chiến đấu bọc thép)
Boxer | |
---|---|
Phiên bản xe thiết giáp trinh sát Boxer CRV (Combat Reconnaissance Vehicle) của quân đội Úc năm 2016 | |
Loại | Phương tiện chiến đấu bọc thép |
Nơi chế tạo | Đức Hà Lan |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | Từ năm 2011 [1] |
Sử dụng bởi | See Operators |
Trận | Chiến tranh Afghanistan (ISAF) NATO Response Force |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | ARTEC GmbH |
Năm thiết kế | 1998–2009 |
Nhà sản xuất | Rheinmetall Krauss-Maffei Wegmann |
Giá thành | |
Giai đoạn sản xuất | 2009–nay |
Số lượng chế tạo | 674 tính đến tháng 11 năm 2023 [2][3][4][5] |
Thông số (see drive module) | |
Kíp chiến đấu | See Boxer variants and mission modules |
Vũ khí chính | See Boxer variants and mission modules |
Boxer là một phương tiện chiến đấu bọc thép do tập đoàn công nghiệp ARTEC GmbH chế tạo và chương trình đang được quản lý bởi OCCAR (Tổ chức Hợp tác Vũ khí Chung). ARTEC GmbH có trụ sở tại Munich ; các công ty mẹ của nó là Krauss-Maffei Wegmann GmbH và Rheinmetall Military Vehicles GmbH ở phía Đức[6] và Rheinmetall Defense Nederland BV ở Hà Lan.[7] Nhìn chung, Rheinmetall có 64% cổ phần trong liên doanh.
Một tính năng đặc biệt và độc đáo của chiếc xe là sự kết hợp của mô-đun nền tảng truyền động và các mô-đun nhiệm vụ có thể hoán đổi cho nhau, cho phép một số cấu hình đáp ứng các yêu cầu vận hành khác nhau. Nền tảng truyền động đã được sản xuất và sử dụng theo các tiêu chuẩn A0, A1, A2, A3 và hybrid A2/A3. Những thay đổi này là kết quả của những cải tiến từ sứ mệnh ở Afghanistan và những sửa đổi mà một số khách hàng mong muốn. Những thay đổi chính là mức độ bảo vệ, khả năng chịu tải trọng của hệ thống treo và động cơ.
Tính đến tháng 3 năm 2024 đã có 3 nước trang bị mua xe thiết giáp Boxer là Đức, Hà Lan, Lithuania, Úc và Vương quốc Anh. Ukraine cũng sẽ nhận được xe thiết giáp RCH-155 dựa trên Boxe.[8]
Thu viện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
-
Nguyên mẫu Boxer prototype 2.
-
Nguyên mẫu Boxer vào năm 2004.
-
Xe thiết giáp Boxer của quân đội Đức.
-
Xe thiết giáp boxer của quân đội Đức với tháp vũ khí điều khiển từ xa FLW-200.
-
Xe thiết giáp boxer nhìn từ phía sau.
-
Xe thiết giáp Boxer của Hà Lan với cấu hình chỉ huy-36 chiếc ở cấu hình này đã được đặt mua.
-
Huấn luyện với xe thiết giáp Boxer của Hà Lan
-
Phiên bản Boxer của Úc, Đức, Lithuania và Hà Lan.
-
Xe IFV "Wolf" của quân đội Lithuana.
-
Xe thiết giáp của quân đội Anh.
-
Xe Boxer của quân đội Úc.
-
Skyranger 30
-
RCH155
-
Skyranger 35
-
German Boxer vehicles in Afghanistan.
-
Tracked Boxer, RCT120 Mission Module
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Boxer”. militarytoday. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Last Bundeswehr GTK Boxer Delivered”. Joint Forces News (bằng tiếng Anh). 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
- ^ Defensie, Ministerie van (20 tháng 4 năm 2023). “Boxer-pantserwielvoertuig - Materieel - Defensie.nl”. www.defensie.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Lithuania to receive second batch of Vilkas IFVs | DefenceToday.com” (bằng tiếng Anh). 2 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Rheinmetall begins local production of Boxer CRVS - Australian Defence Magazine”.
- ^ “Rheinmetall MAN Military Vehicles GmbH”. Rheinmetall Defence. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Rheinmetall MAN Military Vehicles Nederland B.V.”. Rheinmetall Defence. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015.
- ^ Richardson, Jack (20 tháng 9 năm 2022). “RCH 155 SPH For Ukraine - European Security & Defence”. euro-sd.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.