Burhinidae
Burhinidae | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Burhinidae Mathews, 1912 |
Chi | |
Burhinidae là một họ chim trong bộ Charadriiformes.[1]
Phân loại học[sửa | sửa mã nguồn]
Họ này có 2 chia, gồm 10 loài:
Hình | Tên | Tên khoa học |
---|---|---|
![]() |
- | Burhinus oedicnemus |
![]() |
- | Burhinus indicus |
![]() |
- | Burhinus senegalensis |
![]() |
- | Burhinus vermiculatus |
![]() |
- | Burhinus capensis |
![]() |
- | Burhinus bistriatus |
![]() |
- | Burhinus superciliaris |
![]() |
- | Burhinus grallarius (trước đây là B. magnirostris). |
- | Esacus recurvirostris | |
- | Esacus giganteus (trước đây E. magnirostris). |
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Burhinidae |
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Burhinidae. |