Bước tới nội dung

Cá Atêlêôp Nhật Bản

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cá Atêlêôp Nhật Bản
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Ateleopodiformes
Họ: Ateleopodidae
Chi: Ateleopus
Loài:
A. japonicus
Danh pháp hai phần
Ateleopus japonicus
Bleeker, 1853

Ateleopus japonicus còn gọi là cá Nòng Nọc Nhật Bản hay cá Atêlêôp Nhật Bản (tiếng Nhật: Shachiburi)


Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Kích thước cơ thể thường gặp từ 60-100cm. Thân dài, dẹp bên, phần đầu gồ cao, phần đuôi thót nhỏ. Cơ thể không phủ vảy. Miệng dưới. Vây ngực ngắn, cao, vây hậu môn thấp, dài và liền với vây đuôi. Bộ xương còn nhiều sụn, mức độ xương hóa rất thấp nên cơ thể mềm mại. Mặt lưng màu xám nhạt, mặt bụng màu trắng. Vây bụng màu trắng, các vây khác màu đen.[1][2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ateleopus japonicus summary page”. FishBase (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2024.
  2. ^ Kaga, Tatsuya; Oijen, Martien J.P. Van; Kubo, Yoshikazu; Kitagawa, Emi (5 tháng 10 năm 2015). “Redescription of Ateleopus japonicus Bleeker 1853, a senior synonym of Ateleopus schlegelii van der Hoeven 1855, Ateleopus purpureus Tanaka 1915, and Ateleopus tanabensis Tanaka 1918 with designation of a lectotype for A. japonicus and A. schlegelii (Ateleopodiformes: Ateleopodidae)”. Zootaxa. 4027 (3). doi:10.11646/zootaxa.4027.3.4. ISSN 1175-5334.