Cá mút đá
Giao diện
Cá mút đá | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Devon - đến nay | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Agnatha* |
(không phân hạng) | Hyperoartia |
Lớp (class) | Hyperoartia |
Bộ (ordo) | Petromyzontiformes |
Họ (familia) | Petromyzontidae |
Các họ | |
† = tuyệt chủng |
Cá mút đá là một bộ cá gồm các họ cá không hàm, có thân hình ống và sống ký sinh. Các loài cá mút đá được tìm thấy ở bờ biển Đại Tây Dương của châu Âu và Bắc Mỹ, ở phía tây Địa Trung Hải, và Ngũ Đại Hồ. Cá mút đá thường sống ký sinh trên nhiều loại cá.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá mút đá. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Cá mút đá |
Wikibook Dichotomous Key có một trang Petromyzonidae |
- “ITIS report on the lampreys”. ITIS. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- “Lamprey”. Inland Fisheries Ireland. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- “The Tree of Life”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012. A Tree of Life diagram showing the relation of Lampreys to other organisms