Bước tới nội dung

Cá tầm Ba Tư

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá tầm Ba Tư
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Chondrostei
Bộ (ordo)Acipenseriformes
Phân bộ (subordo)Acipenseroidei
Họ (familia)Acipenseridae
Phân họ (subfamilia)Acipenserinae
Chi (genus)Acipenser
Loài (species)A. persicus
Danh pháp hai phần
Acipenser persicus
Borodin, 1897

Cá tầm Ba Tư (danh pháp hai phần: Acipenser persicus) là một loài cá tầm. Cá tầm Ba Tư có một cơ thể thon dài, cồng kềnh với màu hơi xanh biển.[2] Đây là loại cá tầm là đặc hữu của vùng biển CaspiBiển Đen, nhưng chủ yếu cư trú ở vùng phía nam biển Caspi. Các quần thể cá này cũng có thể hiện diện trong các nhánh sông vào biển Caspi. Cá tầm này là loài cá thương mại quan trọng có giá trị để lấy thịt nhưng chủ yếu là cho trứng của chúng.[3] Trước đây mặt ở khắp nơi trong khu vực, đánh bắt cá của cá tầm cho trứng cá nặng đã khiến nó rơi vào tình trạng loài cực kỳ nguy cấp.<ref name ="IUCN">Gesner, J.; Freyhof, J.; Kottelat, M. (2010). Acipenser persicus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T235A13043839. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-1.RLTS.T235A13043839.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.</refrer>.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Borodin (1897). “Acipenser persicus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
  2. ^ Kuliev, ZM & Ivanova, LA. "Acipenser persicus". Caspian Environment Org (http://www.caspianenvironment.org/biodb/eng/fishes/Acipenser%20persicus/main.htm) Accessed 4/27/2007.
  3. ^ Alavi, Sayyed Mohammad Hadi & Cosson, Jacky. Sperm motility and fertilizing ability in the Persian sturgeon Acipenser persicus. Aquaculture Research, 2005, 36, 841-850. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Acipenser persicus tại Wikimedia Commons

|genus=Acipenser |species=persicus |year= |P]]