Cá thu Nhật Bản
Scomberomorus niphonius | |
---|---|
![]() |
|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Scombridae |
Chi (genus) | Scomberomorus |
Loài (species) | S. niphonius |
Danh pháp hai phần | |
Scomberomorus niphonius (Cuvier, 1832) |
Cá thu Nhật Bản (danh pháp hai phần: Scomberomorus niphonius) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản [1] Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng tối đa ghi nhận được là 7,1 kg.[2] Cá thu Nhật Bản là một hải sản quan trọng ở Đông Á. Hàn Quốc là nước có sản lượng đánh bắt cao nhất, tiếp theo là Nhật Bản và Đài Loan. Tất cả con số này khoảng 56.000 tấn năm 2009. Tuy nhiên, Trung Quốc báo cáo đánh bắt sản lượng lớn cá thu (Scomberomorus spp., con số khoảng 400.000 tấn các năm 2000–2009), mà không báo cáo một loài Scomberomorus đơn nào[3] Có khả năng trong số này có cả cá thu Nhật Bản.
![]() ![]()
Cá thu Nhật Bản bán ở Yuhuan, Trung Quốc
|
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Scomberomorus niphonius (Cuvier, 1832) (TSN 172446) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Thông tin "Scomberomorus niphonius" trên FishBase, chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng March năm 2012.
- ^ FAO (Food and Agriculture Organization of the United Nations) (2011). Yearbook of fishery and aquaculture statistics 2009. Capture production (PDF). Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. tr. 230.
- ^ Scomberomorus niphonius (Cuvier, 1831) FAO, Species Fact Sheet. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2012.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Scomberomorus niphonius tại Wikispecies
Phương tiện liên quan tới Scomberomorus niphonius tại Wikimedia Commons
- Collette B and 6 others (2011). “Scomberomorus niphonius”. Sách đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2012.