Cóc mày Botsford

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Leptolalax botsfordi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Megophryidae
Chi (genus)Leptolalax
Loài (species)L. botsfordi
Danh pháp hai phần
Leptolalax botsfordi

Cóc mày Botsford (tên khoa học: Leptolalax botsfordi) là một loài cóc mày trong họ Megophryidae. Nó được các nhà khoa học thuộc Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam và Bảo tàng Australia đã tìm thấy ở vườn quốc gia Hoàng Liên Việt Nam[1]. Loài này được gọi là cóc mày Botsford theo tên của nhà khoa học Christopher Botsford[2].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jodi J.L. Rowley, Đậu Quang Vinh, Nguyễn Thiên Tạo, 2013 A new species of Leptolalax (Anura: Megophryidae) from the highest mountain in Indochina. Zootaxa 3737(4):415-428 doi:10.11646/zootaxa.3737.4.5
  2. ^ “Phát hiện loài cóc mày mới Leptolalax botsfordi ở Fansipan Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2013.

]]