Callionymus enneactis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Callionymus enneactis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Loài (species)C. enneactis
Danh pháp hai phần
Callionymus enneactis
Bleeker, 1879
Danh pháp đồng nghĩa
  • Paradiplogrammus enneactis (Bleeker, 1879)
  • Callionymus wilburi Herre, 1935
  • Callionymus distethommatus Henry Weed Fowler

Callionymus enneactis là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. enneactis được tìm thấy từ vịnh Thái Lan trải dài đến quần đảo Solomon và đảo Yap ở phía đông; phía bắc đến Nhật Bản, phía nam đến tây bắc Úc[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở C. delicatulus là khoảng 8 cm. Vây lưng có đốm đen lớn, viền trắng, nằm giữa gai thứ 3 và thứ 4. Có các đường vân dưới má[1].

Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7[1].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Callionymus enneactis (Bleeker, 1879)”. FishBase.