Callionymus moretonensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Callionymus moretonensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Loài (species)C. moretonensis
Danh pháp hai phần
Callionymus moretonensis
Johnson, 1971

Callionymus moretonensis là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1971.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. moretonensis được tìm thấy ở ngoài khơi vùng biển phía tây bắc nước Úc, Papua New GuineaMelanesia. Chúng sống ở độ sâu khoảng từ 124 đến 132 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật lớn nhất của C. sagitta có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 12 cm[1].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Callionymus moretonensis trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.