Calliostoma barbouri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calliostoma barbouri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Vetigastropoda
Liên họ (superfamilia)Trochoidea
Họ (familia)Calliostomatidae
Phân họ (subfamilia)Calliostomatinae
Chi (genus)Calliostoma
Loài (species)C. barbouri
Danh pháp hai phần
Calliostoma barbouri
Clench and Aguayo, 1946

Calliostoma barbouri là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Calliostomatidae.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 25 mm.[2]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 27 m.[2] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 192 m.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Calliostoma barbouri Clench & Aguayo, 1946. World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]