Calpurnia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calpurnia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Podalyrieae[1][2]
Chi (genus)Calpurnia
E.Meyer
Các loài
Xem trong bài.

Calpurnia là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu.[3]

Chi này gồm các loài cây bụi hoặc cây nhỏ ở các rìa rừng. Nó rụng lá vào mùa đông ngoại trừ những cây mọc ở khu vực ẩm, nơi chúng thường xanh.

Danh sách loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Boatwright JS, Savolainen V, Van Wyk B-E, Schutte-Vlok AL, Forest F., Van der Bank M. (2008). “Systematic position of the anomalous genus Cadia and the phylogeny of the tribe Podalyrieae (Fabaceae)”. Syst Bot. 33 (1): 133–147. doi:10.1600/036364408783887500.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Cardoso D, Pennington RT, de Queiroz LP, Boatwright JS, Van Wyk B-E, Wojciechowski MF, Lavin M. (2013). “Reconstructing the deep-branching relationships of the papilionoid legumes”. S Afr J Bot. 89: 58–75. doi:10.1016/j.sajb.2013.05.001.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ The Plant List (2010). Calpurnia. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]