Bước tới nội dung

Calyptraea centralis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Calyptraea centralis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Calyptraeoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Calyptraeidae
Chi (genus)Calyptraea
Loài (species)C. centralis
Danh pháp hai phần
Calyptraea centralis
(Conrad, 1841)

Calyptraea centralis là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Calyptraeidae.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 15 mm.[2]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 0 m.[2] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 183 m.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Calyptraea centralis (Conrad, 1841). WoRMS (2010). Calyptraea centralis (Conrad, 1841). Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=419701 on 2010-06-03.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]