Họ Phường chèo
Họ Phường chèo | |
---|---|
Coracina novaehollandiae | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Passeriformes |
Phân thứ bộ: | Corvides |
Họ: | Campephagidae Vigors, 1825 |
Các chi | |
11 chi, xem trong bài |
Họ Phường chèo (danh pháp khoa học: Campephagidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.[1] Các loài thuộc họ này có kích thước nhỏ đến trung bình, và được tìm thấy tại các vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới châu Phi, châu Á và Australasia. Họ có 93 loài, chia thành 11 chi.
Phân loại học
[sửa | sửa mã nguồn]Trật tự các loài phường chèo trong chi Pericrocotus lấy theo Jønsson et al. (2010b)[2]. Các kết quả trong Fuchs et al. (2007a) [3] và Jønsson et al. (2008a, b)[4][5] gợi ý một số ranh giới chi cần được định nghĩa lại cho Coracina và các chi họ hàng. Jønsson et al. (2010c) [6] đã phân tích phần lớn các đơn vị phân loại có liên quan, và phân loại trong bài này dựa theo các kết quả của họ.
Họ phát hiện ra rằng một số loài phường chèo trước đây xếp trong chi Coracina trên thực tế có quan hệ họ hàng gần với chi Lalage. Họ khuyến nghị sử dụng chi Lalage nghĩa rộng để bao gồm phần chứa các loài Coracina mà trong bài này liệt kê thuộc về các chi Malindangia, Cyanograucalus, Celebesica, Analisoma và Edolisoma. Các chi bổ sung tại đây nhằm làm nổi rõ các nhóm lớn của tổ hợp Lalage và đồng minh. Phường chèo McGregor (Malindangia mcgregori) là cơ sở trong tổ hợp này. Phần còn lại thuộc về hai nhánh. Nhánh 1 là các loài liệt kê trong chi Lalage. Sự tiếp tục phân chia của nhánh này dường như không được đảm bảo. Nhánh 2 có lẽ bao gồm phần còn lại của Lalage định nghĩa rộng theo Jønsson et al..
Mức độ hỗ trợ trong cây phát sinh chủng loài họ Campephagidae cho việc gộp Cyanograucalus Hartlaub, 1861 và Celebesica Strand, 1928, thay thế cho Celebesia Riley, 1918 đã bị chiếm chỗ trước bởi Celebesia Bolivar, 1917 thuộc họ Acrididae) là tương đối thấp, vì thế tốt nhất nên để chúng như là các chi riêng rẽ. Có một vài khả năng là chúng thậm chí còn không gộp nhóm cùng phần còn lại của Lalage. Ba loài Analisoma Mathews, 1928 được tách ra do các loài Edolisoma Jacquinot & Pucheran, 1853 tạo thành một nhóm chặt chẽ và có quan hệ tương đối xa với Analisoma.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Campephagidae như phân tích trên đây sẽ bao gồm 11 chi như sau:[7]
- Chi Campephaga (4 loài)
- Chi Campochaera (1 loài)
- Chi Ceblepyris (5 loài)
- Chi Celebesica (1 loài)
- Chi Coracina (22 loài)
- Chi Cyanograucalus (1 loài)
- Chi Edolisoma (22 loài) (gộp cả các loài trong chi Analisoma)
- Chi Lalage (19 loài)
- Chi Lobotos (2 loài)
- Chi Malindangia (1 loài)
- Chi Pericrocotus (15 loài)
Chuyển đi
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Hemipus gần đây được xếp trong họ Vangidae[8].
- Chi Hemipus: 2 loài
- Hemipus picatus: Phường chèo đen
- Hemipus hirundinaceus
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Campephagidae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood & D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Jønsson K.A., M. Irestedt, P.G.P. Ericson, J. Fjeldså (2010b), A molecular phylogeny of minivets (Passeriformes: Campephagidae: Pericrocotus): implications for biogeography and convergent plumage evolution. Zool. Scripta 39, 1-8, doi:10.1111/j.1463-6409.2009.00401.x.
- ^ Fuchs J., C. Cruaud, A. Couloux, E. Pasquet (2007a), Complex biogeographic history of the cuckoo-shrikes and allies (Passeriformes: Campephagidae) revealed by mitochondrial and nuclear sequence data. Mol. Phylogenet. Evol. 44, 138-153, doi:10.1016/j.ympev.2006.10.014.
- ^ Jønsson K.A., R.C.K. Bowie, J.A. Norman, L. Christidis, J. Fjeldså (2008a), Polyphyletic origin of toxic Pitohui birds suggests widespread occurrence of toxicity in corvoid birds. Biol. Lett. 4, 71-74, doi:10.1098/rsbl.2007.0464.
- ^ Jønsson K.A., M. Irestedt, J. Fuchs, P.G.P. Ericson, L. Christidis, R.C.K. Bowie, J.A. Norman, E. Pasquet, J. Fjeldså (2008b), Explosive avian radiations and multi-directional dispersal across Wallacea: Evidence from the Campephagidae and other crown Corvida (Aves). Mol. Phylogenet. Evol. 47, 221-236, doi:10.1016/j.ympev.2008.01.01.
- ^ Jønsson K.A., R.C.K. Bowie, J.A.A. Nylander, L. Christidis, J.A. Norman, J. Fjeldså (2010c), Biogeographical history of cuckoo-shrikes (Aves: Passeriformes): transoceanic colonization of Africa from Australo-Papua. J. Biogeogr. 37, 1767-1781, doi:10.1111/j.1365-2699.2010.02328.x.
- ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2019). “Bristlehead, butcherbirds, woodswallows, ioras, cuckooshrikes, Shriketit”. World Bird List Version 9.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
- ^ Reddy S., A. Driskell, D. L. Rabosky, S. J. Hackett, T. S. Schulenberg (2012), Diversification and the adaptive radiation of the vangas of Madagascar. Proc. Royal Soc. B 279, 2062-2071, doi:10.1098/rspb.2011.2380.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- del Hoyo. J., Elliott, A., Sargatal, J., (eds), Handbook of the Birds of the World, Volume Ten, Cuckoo-shrikes to Thrushes, ISBN 84-87334-72-5
- Herausgeber: Forshaw, Joseph: Enzyklopädie der Vögel, 1999 - ISBN 3828915574
- Họ Phường chèo tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Cuckooshrike videos on the Internet Bird Collection