Caranx melampygus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Caranx melampygus
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Carangiformes
Họ: Carangidae
Chi: Caranx
Loài:
C. melampygus
Danh pháp hai phần
Caranx melampygus
G. Cuvier, 1833
Phạm vi phân bố
Các đồng nghĩa[2]
  • Carangichthys melampygus (Cuvier, 1833)
  • Carangus melampygus (Cuvier, 1833)
  • Caranx stellatus Eydoux & Souleyet, 1850
  • Caranx valenciennei Castelnau, 1873
  • Caranx medusicola Jordan & Starks, 1895

Caranx melampygus là một loài biển lớn, phân bố rộng rãi được phân loại trong họ, Carangidae. Loài cá này phân bố trên khắp vùng biển nhiệt đới của Ấn Độ DươngThái Bình Dương, trải dài từ Đông Phi ở phía Tây đến Trung Mỹ ở phía đông, bao gồm Nhật Bản ở phía bắc và Úc ở phía nam. Loài này phát triển đến chiều dài tối đa đã biết là 117 cm và trọng lượng 43,5 kg, tuy nhiên, rất hiếm có cá thể dài trên 80 cm. Chúng sinh sống ở cả môi trường trong bờ như vịnh, đầmám tiêu nông, cũng như các rạn san hô sâu hơn ngoài khơi, đảo san hô vòng và các bombora. Cá con thích vùng nước nông hơn, được bảo vệ, thậm chí xâm nhập vào cửa sông trong thời gian ngắn ở một số địa điểm.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Smith-Vaniz, W.F. & Williams, I. (2016). Caranx melampygus (errata version published in 2017)”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T20430679A115377830.
  2. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Caranx melampygus trong FishBase. Phiên bản August 2019.