Cestraeus
Giao diện
Cestraeus | |
---|---|
Cá đối sông có thùy (C. plicatilis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Mugiliformes |
Họ (familia) | Mugilidae |
Chi (genus) | Cestraeus Valenciennes, 1836 |
Các loài | |
3. Xem bài |
Cestraeus là một chi cá đối trong họ Mugilidae, được tìm thấy trong các con sông ở châu Á và châu Đại Dương.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện nay người ta công nhận 3 loài thuộc về chi này[1]
- Cestraeus goldiei (W. J. Macleay, 1883) - Cá đối sông Goldie. Có tại Philippines về phía nam tới New Caledonia.
- Cestraeus oxyrhyncus Valenciennes, 1836 - Cá đối sông mũi nhọn. Có trong khu vực từ Indonesia về phía đông tới Fiji; về phía bắc tới Philippines và về phía nam tới New Caledonia.
- Cestraeus plicatilis Valenciennes, 1836 - Cá đối sông có thùy. Sinh sống trong khu vực Celebes, New Caledonia, New Hebrides, Fiji. Cũng ghi nhận có tại đảo Okinawa trong quần đảo Lưu Cầu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Cestraeus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2014.