Chủ tịch Thượng viện Antigua và Barbuda

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chủ tịch Thượng viện Antigua và Barbuda
Quốc huy Antigua và Barbuda
Đương nhiệm
Alincia Williams-Grant

từ 25 tháng 6 năm 2014
Chức vụThe Honourable
Nhiệm kỳ5 năm
Thành lập1 tháng 11 năm 1981
Người đầu tiên giữ chứcLuther Reginald Wynter
Lương bổng42,000 XCD hàng năm[1]


Chủ tịch Thượng viện Antigua và Barbuda là viên chức đứng đầu Thượng viện Antigua và Barbuda. Chủ tịch thượng viện là một thượng nghị sĩ được bầu lên khi Thượng viện nhóm họp sau cuộc tổng tuyển cử.[2]

Nếu chức vụ Chủ tịch Thượng viện bị trống nhưng chưa tới thời điểm giải tán Nghị viện kế tiếp, Thượng viện phải bầu một thượng nghị sĩ mới để thay thế càng sớm càng tốt.[2] Trước khi tiến hành công việc, ngoài việc bầu ra Chủ tịch tại phiên họp đầu tiên của Thượng viện sau cuộc tổng tuyển cử, Thượng viện cũng sẽ bầu ra một thượng nghị sĩ làm Phó Chủ tịch. Nếu vị trí Phó Chủ tịch bị trống nhưng chưa tới thời điểm giải tán Nghị viện kế tiếp, Thượng viện sẽ bầu một thượng nghị sĩ khác vào vị trí này càng sớm càng tốt.[2] Một thượng nghị sĩ không thể được Thượng viện bầu làm Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch nếu họ cũng đang giữ chức vụ Bộ trưởng hoặc Thư ký Nghị viện.[2] Khi chức vụ Chủ tịch bị trống, Thượng viện không được phép tiến hành bất kỳ hoạt động nào (ngoại trừ việc bầu Chủ tịch mới).[2]

Danh sách Chủ tịch[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách không đầy đủ các chủ tịch của Thượng viện Antigua và Barbuda:

Tên Vào nhiệm sở Rời nhiệm sở
Hon. Tiến sĩ Luther Reginald Wynter, CBE[3] 1967 1968
Hon. Clarence Addison Harney[4] 1971 Sau tháng 6 năm 1975
Hon. W. Keithly Heath[5][6][7] 1976 Sau tháng 3 năm 1980
Hon. Bradley Carrott[8][9][7] Trước tháng 11 năm 1980 18 tháng 2 năm 1994
Hon. Millicent Percival[10] 21 tháng 3 năm 1994 26 tháng 2 năm 2004
Hon. Edmond Mansoor[11] 26 tháng 3 năm 2004 5 tháng 1 năm 2005
Hon. Hazelyn Francis[10] 7 tháng 1 năm 2005 16 tháng 5 năm 2014
Hon. Alincia Williams-Grant 25 tháng 6 năm 2014 Đương nhiệm

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Laws of Antigua and Barbuda. “The Ministers and Parliamentarians Salaries Act” (PDF). laws.gov.ag.
  2. ^ a b c d e http://laws.gov.ag/wp-content/uploads/2018/08/cap-23.pdf
  3. ^ Men of Achievement (bằng tiếng Anh). Melrose Press. 1980. ISBN 9780900332531.
  4. ^ “The Misuse Of Drugs” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  5. ^ Fan the flame by Leonard Tim Hector
  6. ^ Antigua (1978). “Laws of Antigua”.
  7. ^ a b Antigua (1980). “Laws of Antigua and Barbuda”.
  8. ^ “Government of Antigua and Barbuda LAWS”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ Barbuda, Antigua and (1983). “Laws of Antigua and Barbuda”.
  10. ^ a b [1] Antigua and Barbuda Parliament
  11. ^ “The High Commission of Antigua and Barbuda. Tourism, travel, business, politics, finance and investments”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2009. The High Commission of Antigua and Barbuda