Bước tới nội dung

Chi Cá thiểu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Culter
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Phân họ (subfamilia)Cultrinae
Chi (genus)Culter
Basilewsky, 1855
Loài điển hình
Culter alburnus Basilewsky, 1855
Các loài
4, xem văn bản.

Chi Cá thiểu (danh pháp khoa học: Culter) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng Latinh culter, nghĩa là "con dao". Việt Nam tự điển định nghĩa cá thiểu là "thứ cá nước ngọt, mình nhỏ và dài"[1] mà không đề cập gì tới đặc điểm mồm rộng như cá ngão.

Phân tích phát sinh chủng loài của Tang et al. (2013) cho thấy Chanodichthys, CulterAncherythroculter như định nghĩa hiện tại là đa ngành,[2] với mối quan hệ như sau:

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú và tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hội Khai trí tiến đức, 1931. Trang 569 - Mục từ "Thiểu"
  2. ^ Tang et al., 2013. Limits and phylogenetic relationships of East Asian fishes in the subfamily Oxygastrinae (Teleostei: Cypriniformes: Cyprinidae). Zootaxa 3681(2): 101-125 doi:10.11646/zootaxa.3681.2.1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]