Chindesaurus
Giao diện
Chindesaurus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Trias muộn, | |
Hình ảnh phục dựng | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Nhánh | Dinosauria |
Bộ (ordo) | Saurischia |
Họ (familia) | Herrerasauridae? |
Chi (genus) | Chindesaurus Long & Murry, 1995 |
Các loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chindesaurus (/ˌtʃɪndɪˈsɔːrəs/ CHIN-di-SAWR-əs) là một chi khủng long sống khoảng 216 triệu năm trước trong phần sau của kỷ Trias tại những nơi bây giờ là Tây Nam Hoa Kỳ. Chindesaurus là loại khủng long nhỏ, hai chân, ăn thịt, có thể đạt chiều dài 2 đến 2,3 m (6,6 đến 7,5 ft).[1]
Tên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên chi Chindesaurus nghĩa là "thằn lằn hồn ma", xuất phát từ tiếng Navajo, chindi là "hồn ma" và tiếng Hy Lạp, "sauros" (σαυρος) nghĩa là "thằn lằn".[2] Tên loài, bryansmalli dùng để vinh danh người phát hiện, Bryan Small. Chindesaurus được mô tả và đặt tên bởi R.A. Long và P.A. Murry, năm 1995 với loài điển hình là Chindesaurus bryansmalli. Khi mẫu vật mới được phát hiện, nó có biệt danh là "Gertie".[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Benson, R.B.J. & Brussatte, S. (2012). Prehistoric Life. London: Dorling Kindersley. tr. 217. ISBN 978-0-7566-9910-9.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Liddell, Henry George và Robert Scott (1980). A Greek-English Lexicon (Abridged Edition). United Kingdom: Oxford University Press. ISBN 0-19-910207-4.
- ^ Long and Murry, (1995). "Late Triassic (Carnian and Norian) tetrapods from the Southwestern United States." New Mexico Museum Natural History Science Bulletin, 4: 1-254.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Image of Chindesaurus Lưu trữ 2011-10-04 tại Wayback Machine by Rob Gay