Chirixalus cherrapunjiae
Chirixalus cherrapunjiae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Chirixalus |
Loài: | C. cherrapunjiae
|
Danh pháp hai phần | |
Chirixalus cherrapunjiae (Roonwal & Kripalani, 1966) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Chirixalus cherrapunjiae là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, có thể cả Bangladesh, và có thể cả Myanmar.[2] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Saibal Sengupta, Sabitry Bordoloi (2004). “Chirixalus cherrapunjiae”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58786A11828457. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58786A11828457.en. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Chirixalus cherrapunjiae (Roonwal and Kripalani, 1966) | Amphibian Species of the World”. amphibiansoftheworld.amnh.org. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Chirixalus cherrapunjiae tại Wikispecies
- Sengupta, S. & Bordoloi, S. 2004. Chirixalus cherrapunjiae. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.