Chuhatsu (lớp tàu đổ bộ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đặc điểm khái quát
Tên: Lớp Chuhatsu, Tàu đổ bộ
Người dùng:
Đặc điểm khái quát (Tàu đổ bộ lớp Chuhatsu)
Loại:

Tầu đổ bộ

Khối lượng:

8.5 tấn

Dài:

42.8 ft (13.05 m)

Ngang:

9.6 ft (2.93 m)

Đáy:

2.3 ft (0.70 m)

Vận tốc:

8 knots (14.8 km/h)

Trọng tải:

60 men or 10 tons cargo

Thuyền viên:

6

Vũ Khí:

1 machine gun

Tàu Chuhatsu (中発?) (中発?) hay Tàu đổ bộ 13m là một loại tàu đổ bộ, dùng bởi Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến thứ 2. Nó là một phiên bản nhỏ hơn của lớp Daihatsu, với một đoạn dốc có thể hạ xuống để tải hàng hóa khi đáp lên bãi biển.

Nó còn được sử dụng bởi Hải quân đế quốc Nhật như tàu tiếp tế cho tàu tuần dương và phà vận chuyển máy bay.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jentschura, Hansgeorg; Jung, Dieter; and Mickel, Peter. Translated by Brown, J.D. 1977. Warships of the Imperial Japanese Navy, 1869-1945. Naval Institute Press. ISBN 0-87021-893-X.
  • Military Monograph Series - Japanese Landing Craft of World War II. Merriam Press. ISBN
    1-57638-049-1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]