Bước tới nội dung

Chuối hột

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chuối hột
Cây chuối hột
Quả chuối hột
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
nhánh: Commelinids
Bộ: Zingiberales
Họ: Musaceae
Chi: Musa
Section: Musa sect. Musa
Loài:
M. balbisiana
Danh pháp hai phần
Musa balbisiana
Colla 1820
Original native ranges of the ancestors of modern edible bananas: M. acuminata is shown in green and M. balbisiana in orange.[2]
Các đồng nghĩa[3]
  • M. bakeri Hook.f.
  • M. brachycarpa Backer
  • M. dechangensis J.L.Liu & M.G.Liu
  • M. liukiuensis (Matsum.) Makino ex Kuroiwa
  • M. × paradisiaca var. granulosa G.Forst.
  • M. pruinosa (King ex Baker) Burkill
  • M. × sapientum var. pruinosa (King ex Baker) A.M.Cowan & Cowan

Chuối hột (danh pháp hai phần: Musa balbisiana) là loài chuối dại bản địa của Đông Nam Á. Đây là một trong những loài tổ tiên của chuối hiện đại. Loài này được mô tả lần đầu năm 1820 bởi nhà thực vật học người Ý Luigi Aloysius Colla.

Tại Việt Nam, chuối hột cũng được dùng như một vị thuốc trong đông y.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Allen, R. (2019). Musa balbisiana. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T111907032A111907034. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T111907032A111907034.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Edmond de Langhe & Pierre de Maret (2004). “Tracking the banana: its significance in early agriculture”. Trong Jon G. Hather (biên tập). The Prehistory of Food: Appetites for Change. Routledge. tr. 372. ISBN 978-0-203-20338-5.
  3. ^ “Build checklist for Musa. World Checklist of Selected Plant Families. Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]