Clanga
Giao diện
Clanga | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Phân họ (subfamilia) | Aquilinae |
Chi (genus) | Clanga Adamowicz, 1858 |
Các loài | |
3. Xem bài. |
Clanga là một chi chim trong họ Accipitridae.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Ba loài đại bàng đốm này (trước đây từng gộp trong Aquila) tạo thành một nhánh có quan hệ chị em với Lophaetus occipitalis và Ictinaetus malaiensis[2].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Lerner H., L. Christidis, A. Gamauf, C. Griffiths, E. Haring, C.J. Huddleston, S. Kabra, A. Kocum, M. Krosby, K. Kvaløy, D. Mindell, P. Rasmussen, N. Røv, R. Wadleigh, M. Wink & J. O. Gjershaug (2017). Phylogeny and new taxonomy of the Booted Eagles (Accipitriformes: Aquilinae). Zootaxa 4216(4): 301-320. doi:10.11646/zootaxa.4216.4.1
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Clanga |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Clanga. |