Colchicine
![]() |
|
![]() |
|
Dược phẩm
|
|
Tên IUPAC hệ thống | |
N-[(7S)-1,2,3,10-Tetramethoxy-9-oxo-5,6,7,9-tetrahydrobenzo[a]heptalen-7-yl]acetamide | |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Mã ATC | M04 |
PubChem | |
DrugBank | |
Dữ liệu hóa chất | |
Công thức | C22H25NO6 |
Phân tử gam | 399.437 |
SMILES | tìm trong | ,
Dữ liệu dược động lực học | |
Sinh khả dụng | 45% |
Liên kết protein | 34-44% |
Chuyển hóa | trao đổi chất, chủ yếu bởi CYP3A4 |
Bán thải | 26.6-31.2 giờ |
Bài tiết | phân (65%) |
Lưu ý trị liệu | |
Phạm trù thai sản | |
Tình trạng pháp lý | |
Dược đồ | Oral |
Colchicine là một loại thuốc thường được sử dụng để điều trị bệnh gút. Nó là một sản phẩm tự nhiên độc hại và chất chuyển hóa thứ cấp, ban đầu được chiết xuất từ các cây của chi colchicum (Colchicum autumnale, còn được gọi là "bả chó").
Các tác dụng phụ chủ yếu là khó chịu đường tiêu hóa ở liều cao.[1] Ngoài gout, colchicine được sử dụng để điều trị sốt Địa Trung Hải từ gia đình, viêm màng ngoài tim, bệnh behçet, và rung nhĩ.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Colchicine for acute gout: updated information about dosing and drug interactions”. National Prescribing Service. Ngày 14 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2010.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Colchicine |
- Feature on colchicine, by Matthew J. Dowd at vcu.edu
- NIOSH Emergency Response Database
- Eugene E. Van Tamelen, Thomas A. Spencer Jr., Duff S. Allen Jr., Roy L. Orvis (1959). “The Total Synthesis of Colchicine”. J. Am. Chem. Soc. 81 (23): 6341–6342. doi:10.1021/ja01532a070.